a)
Trung tâm kinh tế |
Ngành công nghiệp |
Xan Phran-xi-xcô |
Cơ khí, điện tử, chế biến nông sản, hoá chất. |
Lót An-gio-lét |
Đóng tàu, dệt may, chế biến nông sản, chế tạo máy bay. |
Hiu-xton |
Điện tử, đóng tàu, hoá chất, luyện kim đen, chế tạo máy bay. |
Niu Oóc-lin |
Hoá chất, đóng tàu, luyện kim màu, chế tạo máy bay. |
Át-lan-ta |
Luyện kim màu, dệt may, chế biến nông sản, chế tạo máy bay. |
Si-ca-gô |
Cơ khí, chế biến nông sản, luyện kim đen, hoá chất. |
Phi-la-den-phi-a |
Hoá chất, dệt may, điện tử, chế biến nông sản. |
Niu Y-oóc |
Điện tử, hoá chất, chế biến nông sản, luyện kim đen. |
Tô-rôn-tô |
Sản xuất ô tô, điện tử, dệt may, luyện kim đen. |
Môn-trê-an |
Cơ khí, điện tử, dệt may, luyện kim màu. |
b) Các trung tâm kinh tế lớn ở Bắc Mỹ tập trung ở ba khu vực chính: đông bắc Hoa Kỳ và đông nam Ca-na-đa; đông nam và ven vịnh Mê-hi-cô của Hoa Kỳ; tây nam Hoa Kỳ.
c) Vai trò:
- Đóng vai trò đầu tàu, kết nối và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế – Kết nối các trung tâm kinh tế toàn cầu. trong khu vực.