Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng.
- Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
- Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác:
+ Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng; nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phi sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
+ Phân tích, thực hiện được công việc để hoàn thành nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ chung của nhóm.
- Năng lực riêng:
Điều chỉnh hành vi:
+ Trình bày được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng.
+ Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Giải thích được tín dụng là gì, đặc điểm, vai trò của tín dụng.
+ Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phi sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
+ Phân tích, đánh giá, xử lí được các hiện tượng, vấn đề, tỉnh huống về tin dụng trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi ở gia đình và trong cộng đồng.
Trách nhiệm:
+ Hiểu được tín dụng là gì, đặc điểm, vai trò của tín dụng.
+ Vận động mọi người có trách nhiệm trong việc sử dụng tín dụng trong cuộc sống.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức lớp thành các nhóm; quy định vị trí, thời gian làm việc; giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về tín dụng và cho vai trò của tin dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- HS trả lời:
+ HS chia sẻ hiểu biết của mình về tín dụng.
+ HS nêu vai trò của tín dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế.
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Vậy, tín dụng là gì? Tín dụng có đặc điểm gì? Tín dụng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế?chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Tín dụng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của tín dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức lớp thành các nhóm; quy định vị trí, thời gian làm việc; giao nhiệm vụ cho các nhóm (chiếu nhiệm vụ của các nhóm lên bảng): + HS đọc thông tin ở mục 1 trong SGK trang 50, + HS trả lời 2 câu hỏi gắn với thông tin trong SGK trang 50. - GV đặt thêm câu hỏi: Từ nội dung vừa thảo luận, em hãy cho biết tín dụng là gì. Tín dụng có đặc điểm gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. + Chủ thể cho vay: Ngân hàng X; chủ thể vay: cá nhân và doanh nghiệp. + Khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/năm; khách hàng cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/năm. Ngoài ra, đối với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,... khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng - Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất. - Đặc điểm của tín dụng: + Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định. + Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật. |
------------ Còn tiếp --------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn