Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS được gợi mở về bài học hai tam giác bằng nhau.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu câu hỏi:
+ Nhắc lại thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? Thế nào là hai góc bằng nhau?
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu chúng có cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau và làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi và đưa ra dự đoán về hai tam giác bằng nhau.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Trả lời:
+ Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có độ dài bằng nhau.
+ Hai góc bằng nhau khi chúng có số đo góc bằng nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách nhận biết hai tam giác thế nào là bằng nhau”
Hoạt động 1: Hai tam giác bằng nhau
- Nêu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, khái niệm cạnh tương ứng và góc tương ứng.
- Viết được giả thiết, kết luận và biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng cách chỉ ra cạnh và góc tương ứng bằng nhau.
- Vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau.
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 1.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành HĐ1 (SGK – tr63).
- GV giới thiệu khái niệm hai tam giác bằng nhau, yêu cầu HS nhắc lại. + nhấn mạnh về khái niệm cạnh tương ứng và góc tương ứng.
- GV cho HS làm phần Câu hỏi, + hướng dẫn HS tìm góc bằng nhau tương ứng, ví dụ: vì FD = KG, FE = KH nên góc =, tương tự với các góc còn lại. + hướng dẫn HS viết đúng thứ tự đỉnh của hai tam giác bằng nhau: đỉnh F tương ứng đỉnh K, đỉnh D tương ứng đỉnh G, điểm E tương ứng đỉnh H. + cho HS kiểm tra lại khi viết có đúng với dữ kiện bài đã cho không bằng cách kiểm tra các cạnh bằng nhau. Nếu thì DE = ..., EF = ..., DF = ... - GV cho HS đọc Ví dụ 1, + HS nêu giả thiết, kết luận của bài toán. + GV hướng dẫn, trình bày lời giải của Ví dụ 1. + hỏi thêm: vì sao tam giác ABC bằng tam giác MNP mà không phải là tam giác ABC bằng NPM? (Vì sự sắp thứ tự đỉnh phải đúng đỉnh góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau). + Từ ví dụ lưu ý cho HS khi tam giác ABC và MNP có 2 cặp góc tương ứng bằng nhau thì cặp góc còn lại cũng bằng nhau. - GV cho HS làm Luyện tập 1 theo nhóm đôi, gợi ý: + Nếu tam giác ABC bằng tam giác DEF thì góc D tương ứng với góc nào? Cạnh EF tương ứng với cạnh nào? (EF = BC, ) + Hãy tính góc A của tam giác ABC. Từ đó tính góc D. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS làm nhóm HĐ1, Luyện tập 1. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm. - Nhấn mạnh về sự sắp xếp đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. | 1. Hai tam giác bằng nhau HĐ1: - Các cạnh tương ứng chồng lên nhau bằng nhau. - Các góc tương ứng chồng lên nhau thì có số đo bằng nhau. Kết luận: Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau, nghĩa là: Khi đó ta viết - Các cặp cạnh tương ứng là: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’. - Các cặp góc tương ứng là: và , và , và . Câu hỏi: Các cặp cạnh tương ứng: DF và KG, DE và HG, EF và KH Các cặp góc tương ứng: và , và , và . Kí hiệu: .
Ví dụ 1 (SGK – tr64)
Luyện tập 1: +) EF = BC = 4cm. +) +) .
|
--------------------Còn tiếp---------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác