Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS thấy được sự gợi mở đến lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Tình huống mở đầu thực tế gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Trái Đất, ngôi nhà chung của chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể phải lên tới 1111,34 km.
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở, đặt vấn đề:
+ Muốn biết lượng nước trên Trái đất là khoảng bao nhiêu ta phải tính thế nào? (Có thể gợi ý thêm: nhắc lại công thức tính thể tích khối lập phương)
+ Biểu thức 1111,34 x 1111,34 x 1111,34 có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên mà em được học ở lớp 6 không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ở lớp 6 ta đã tìm hiểu về lũy thừa với số mũ tự nhiên của các số nguyên vậy lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ thì định nghĩa, tính chất như thế nào?”
Bài 3: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ”
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Hình thành khái niệm lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Biết cách tính toán với lũy thừa của số hữu tỉ.
- Nắm được quy tắc tính lũy thừa của một tích và một thương và vận dụng vào bài tập.
- Vận dụng phép tính lũy thừa trong thực tiễn.
HS đọc SGK, làm các hoạt động, đọc các ví dụ và làm phần luyện tập để tìm hiểu nội dung về lũy thừa với số mũ tự nhiên.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3. GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV: + Lũy thừa bậc 2 của (-0,5), lũy thừa bậc 4 của là gì? + Khái quát thế nào là lũy thừa bậc n của một hữu tỉ x? - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý, từ đó rút ra định nghĩa thế nào là lũy thừa với số mũ tự nhiên n của số hữu tỉ x. - GV chuẩn hóa kiến thức và cho HS nhắc lại trong kiến thức mới trong hộp kiến thức.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, yêu cầu nêu cách tính, GV trình bày mẫu ví dụ. - HS áp dụng làm Luyện tập 1.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, yêu cầu nêu cách so sánh. - GV: Hãy so sánh, rồi rút ra kết luận về: Lũy thừa của một tích với tích các lũy thừa. Tương tự, lũy thừa của một thương với thương các lũy thừa. - HS: nhận xét, trả lời. - HS áp dụng làm Luyện tập 2.
- GV cho HS áp dụng kiến thức đã học làm Vận dụng theo nhóm đôi. GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm tay và cách tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm đôi để thực hiện HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3. - HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thực hiện hoạt động nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. - HS quan sát các Ví dụ 1, 2. - HS làm Luyện tập 1, 2. - HS làm nhóm đôi Vận dụng. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3, Vận dụng. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV nêu. - HS phát biểu, lên bảng trình bày Luyện tập 1, 2. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV khái quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên HĐ 1: a) 2. 2. 2. 2 = 24 b) 5. 5. 5 = 53 HĐ 2: a) (-2).(-2).(-2) = -8 b) (-0,5).(-0,5) = 0,25 c) HĐ 3: a) (-2).(-2).(-2) = (-2)3 b) (-0,5).(-0,5) = (-0,5)2 c) Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1): xn= x.x.x. . .x
(x Q, n N; n >1) Cách gọi: x: cơ số n: Số mũ Quy ước: x1=x x0=1 (x 0) Ví dụ 1 (SGK -Tr 17) Luyện tập 1: a)
b) (0,7)3 = (0,7).(0,7).(0,7) = 0,343. Ví dụ 2 (SGK – Tr 17) Chú ý: + + Luyện tập 2: a) b) (-125)3: 253 = (-125: 25)3 = (-5)3 = - 125 c) (0,08)3.103 = . Vận dụng: Lượng nước trên Trái Đất là: 1111,343 1 372 590 024 km3.
|
-------------------Còn tiếp-------------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn