Soạn mới giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 4 Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện

Soạn mới Giáo án vật lí 11 cánh diều bài Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện . Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 3: NGUỒN ĐIỆN, NĂNG LƯỢNG ĐIỆN VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN 

 

MỤC TIÊU

Kiến thức

  • Sau bài học này, HS sẽ:
  • Định nghĩa được suất điện động qua năng lượng dịch chuyển một diện tích đơn vị theo vòng kín.
  • So sánh được suất điện động và hiệu điện thế.
  • Mô tả được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
  • Nêu được năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển các điện tích; công suất tiêu thụ năng lượng điện của một đoạn mạch là năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
  • Tính được năng lượng điện và công suất tiêu thụ năng lượng điện của đoạn mạch.
  • Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án, đo được suất điện động và điện trở trong của pin hoặc acquy (battery hoặc accumulator) bằng dụng cụ thực hành.

Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí: 

  • Nêu được khái niệm suất điện động, biểu thức và đơn vị của suất điện động.
  • Giải thích được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
  • So sánh được suất điện động và hiệu điện thế.
  • Nêu được biểu thức tính năng lượng điện và công suất điện.
  • Thực hiện được thí nghiệm đo suất điện động và điện trở trong của pin.
  • Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.

Phẩm chất

  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh sơ đồ mạch điện để tìm mối liên hệ giữa , r và R, hình ảnh cá chình điện,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

Đối với học sinh:

  • HS mỗi nhóm: Bộ dụng cụ thí nghiệm đo suất điện động và điện trở trong của pin: pin 1,5 V, điện trở 10 Ω, biến trở 100 Ω, dây nối, công tắc, bảng để lắp mạch điện.
  • HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

  • Mục tiêu: Thông qua câu hỏi định hướng của GV, HS nêu vấn đề làm thế nào để duy trì được dòng điện trong mạch điện.
  • Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận về điều kiện duy trì dòng điện qua vật dẫn.
  • Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.

Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chiếu hình ảnh pin giúp duy trì dòng điện trong điện thoại (hình 3.1) cho HS quan sát.

  • Nếu gắn mỗi đầu của một vật dẫn vào một bản tụ điện đã tích điện thì chỉ có dòng điện chạy qua vật dẫn trong một khoảng thời gian rất ngắn. Nhưng nếu gắn mỗi đầu của cùng một vật dẫn đó vào một cực của pin hoặc acquy thì dòng điện được duy trì lâu hơn nhiều.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vì sao lại như vậy? Làm thế nào để duy trì được dòng điện tích dịch chuyển có hướng qua một vật dẫn?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài học ngày hôm nay: Bài 3. Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Định nghĩa suất điện động

  • Mục tiêu: HS nêu được khái niệm suất điện động của nguồn điện, công thức và đơn vị suất điện động.
  • Nội dung: GV cho HS thảo luận và nêu được khái niệm suất điện động của nguồn điện.
  • Sản phẩm học tập: HS thực hiện được yêu cầu GV đưa ra để nêu được khái niệm suất điện động của nguồn điện.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV trình bày về sự di chuyển của electron thành dòng qua mạch ngoài và nguồn điện.

- GV chiếu hình ảnh người thực hiện công làm cho các quả bóng chuyển động liên tục (hình 3.2b). Tương tự như vậy, nguồn điện thực hiện công lên hạt tải điện để duy trì dòng điện trong mạch (hình 3.2a) cho HS quan sát.

- GV đặt câu hỏi:

+ Trong nguồn điện, các hạt tích điện dương chuyển động như thế nào?

+ Công của nguồn điện có tác dụng gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr98)

Một đèn mắc nối tiếp với một pin như Hình 3.3.

Nêu sự biến đổi năng lượng xảy ra trong pin và trong đèn khi đóng khóa K.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và tìm hiểu về định nghĩa suất điện động, biểu thức và đơn vị của suất điện động.

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 2 (SGK – tr98)

Từ biểu thức 3.1, chứng minh suất điện động có cùng đơn vị với hiệu điện thế.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về định nghĩa suất điện động.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. NGUỒN ĐIỆN

1. Suất điện động của nguồn điện

- Để duy trì dòng điện tích dịch chuyển có hướng qua một vật dẫn, cần tạo ra và duy trì giữa hai đầu của nó một hiệu điện thế.

- Trong nguồn điện, các hạt điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế thấp (ở cực âm) đến nơi có điện thế cao hơn (ở cực dương).

- Công của nguồn điện chuyển thành năng lượng điện trong mạch.

 =>Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr98)

Trong pin, hóa năng chuyển hóa thành điện năng. Trong bóng đèn, điện năng chuyển hóa thành quang năng và nhiệt năng.

 =>Kết luận

- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện, được đo bằng thương số giữa công A do nguồn điện thực hiện làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích đó.

=Aq

Đơn vị của suất điện động là vôn (V).

- Nói cách khác, suất điện động được xác định bằng công của nguồn điện tích dịch chuyển một điện tích đơn vị theo một vòng kín của mạch điện.

 =>Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr98)

Từ (3.1) suy ra đơn vị của suất điện động là J/C. Ở chủ đề trước, khi đề cập đến hiệu điện thế, HS đã biết 1 V = 1 J/C. Như vậy, suất điện động có cùng đơn vị với hiệu điện thế.

Hoạt động 2. Tìm hiểu ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn

Mục tiêu: HS nêu được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.

Nội dung: GV cho HS thảo luận và nêu được mối liên hệ giữa , r và R.

Sản phẩm học tập: HS thực hiện được yêu cầu GV đưa ra để nêu được mối liên hệ giữa , r và R.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh và giới thiệu về sơ đồ mạch điện để tìm hiểu mối liên hệ giữa , r và R (hình 3.4).

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tìm hiểu về khái niệm điện trở trong của nguồn.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Bạn có biết (SGK – tr99) để tìm hiểu về các loại nguồn điện khác nhau.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Câu hỏi 3 (SGK – tr99)

Nối mỗi cực của một pin với mỗi cực của một vôn kế có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế có ý nghĩa gì?

- GV nêu biểu thức liên hệ giữa điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung sau:

+ Câu hỏi 4 (SGK – tr100): Mô tả ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.

+ Câu hỏi 5 (SGK – tr100): Trong trường hợp nào, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó?

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Bạn có biết (SGK – tr100) để tìm hiểu về cá chình điện.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Tìm hiểu thêm (SGK – tr100)

Bạn hãy tìm hiểu thêm tại sao cá chình không chết vì dòng điện mà nó phóng ra và đi qua chính nó.

- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV kết luận về ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. NGUỒN ĐIỆN

3. Điện trở trong và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện

- Mỗi nguồn điện được đặc trưng bằng suất điện động  và điện trở trong r của nó.

 =>Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr99)

Do vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện gần như bằng 0. Vì thế, số chỉ vôn kế chỉ giá trị suất điện động của pin.

 =>Kết luận

- Năng lượng của nguồn điện chuyển thành năng lượng điện tiêu thụ ở điện trở R và r. Do năng lượng bảo toàn nên ta có:

= UR + Ur

suy ra: UR = – Ur (IR =  – Ir)

 =>Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr100)

- Điện trở trong của nguồn điện càng lớn thì độ giảm điện thế này càng lớn, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn càng nhỏ.

 =>Trả lời Câu hỏi 5 (SGK – tr100)

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện UR bằng suất điện động  của nó khi Ur = Ir = – UR = 0. Nghĩa là, khi không có dòng điện chạy qua nguồn hoặc điện trở trong của nguồn rất nhỏ, coi như bằng 0.

 =>Trả lời Tìm hiểu thêm (SGK – tr100)

- Thứ nhất là cấu tạo cơ thể hợp lí.

- Thứ hai là dòng điện không đủ lâu để giết cá chình.

- Cuối cùng là khả năng đặc biệt nhất là uốn mình theo những hướng nhất định.

Hoạt động 3. So sánh suất điện động và hiệu điện thế

Mục tiêu: HS so sánh được sự giống và khác nhau của suất điện động và hiệu điện thế.

Nội dung: GV cho HS thảo luận và so sánh được suất điện động và hiệu điện thế.

Sản phẩm học tập: HS thực hiện được yêu cầu GV đưa ra để so sánh suất điện động và hiệu điện thế.

Tổ chức thực hiện

....

Soạn mới giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 4 Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án vật lí 11 cánh diều mới, soạn giáo án vật lí 11 cánh diều bài Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện , giáo án vật lí 11 cánh diều

Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay