Câu 1: Hình 20.1 thể hiện hai trong số các hệ thống chính của động cơ đốt trong. Hãy cho biết tên gọi, nhiệm vụ của hai hệ thống đó.
Hướng dẫn trả lời:
Hai hệ thống chính:
Hệ thống khởi động: giúp động cơ có thể tự nổ máy được.
Hệ thống bôi trơn: đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc của các chi tiết để giảm ma sát và nhiệt độ.
Câu 1: Quan sát Hình 20.2 và thực hiện các nhiệm vụ:
Gọi tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (14).
Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết nào?
Bộ phận nào có chức năng làm sạch dầu, bộ phận nào làm mát dầu?
Hướng dẫn trả lời:
Tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (14):
(1) Các te (2) lưới lọc
(3) bơm (4) van an toàn bơm dầu
(5) van an toàn lọc dầu (6) lọc dầu
(7) Van khống chế lưu lượng dầu qua két làm mát
(8) két làm mát (9) đồng hồ báo áp suất dầu
(10) đường dầu chính (11)(12)(13) các đường dầu phụ
(14) đường dầu hồi về các te.
Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết: trục khuỷu, thanh truyền, pit tông, trục cam,…
Bộ phận lọc có chức năng làm sạch dầu, bộ phận bơm làm mát dầu.
Câu 2:
Nghiên cứu cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức, hãy liệt kê các nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ dầu quá cao, áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép.
Qua sách báo và internet em hãy cho biết tại sao và khi nào cần phải thay dầu bôi trơn cho động cơ đốt trong?
Hướng dẫn trả lời:
Nguyên nhân: do dầu đi bôi trơn các bề mặt chi tiết, hấp thụ nhiệt từ chi tiết nên nhiệt độ dầu nóng lên, lượng dầu bơm vào đường ống liên tục, đường ống không thay đổi dẫn đến áp suất dầu tăng.
Phải thay dầu bôi trơn theo định kì tùy loại động cơ.
Câu 1: Quan sát Hình 20.3 và thực hiện các nhiệm vụ sau:
Gọi tên, xác định vị trí các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (11) của hệ thống làm mát.
Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào hay thổi ra.
Trên các đường ống dẫn nước, màu đỏ, màu xanh thể hiện điều gì?
Hướng dẫn trả lời:
Gọi tên, xác định vị trí các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (11) của hệ thống làm mát:
(1) Thân máy (2) Nắp máy
(3) Đường nước nóng (4) Van hằng nhiệt
(5) Két nước (6) Giàn ống của két nước
(7) Quạt gió (8) Ống nước tắt về bơm
(9) Pully dẫn động quạt gió (10) Bơm nước
(11) Ống phân phối nước lạnh
Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào.
Trên các đường ống dẫn nước, màu đỏ thể hiện nước nóng, màu xanh thể hiện nước lạnh.
Câu 2: Em hãy tìm hiểu và cho biết có những loại nước làm mát nào được sử dụng. Tại sao người ta lại pha thêm chất phụ gia vào nước làm mát?
Hướng dẫn trả lời:
Những loại nước làm mát được sử dụng: Nước làm mát có rất nhiều loại với nhiều màu sắc khác nhau như hồng, xanh lá, đỏ, cam, xanh dương…
Người ta lại pha thêm chất phụ gia vào nước làm mát để ức chế ăn mòn.
Câu 1: Quan sát Hình 20.5 và cho biết:
Đặc điểm của họng khuyếch tán.
Bộ phận, chi tiết nào giữ cho lượng xăng trong buồng phao luôn ở mức không đổi?
Nếu thùng xăng đặt ở vị trí thấp hơn buồng phao thì có ảnh hưởng tới hoạt động của động cơ không? Ảnh hưởng như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm của họng khuếch tán: tiết diện thu nhỏ để tăng tốc độ không khí khi đi qua.
Bộ phận, chi tiết giữ cho lượng xăng trong buồng phao luôn ở mức không đổi là kim tiết lưu.
Có ảnh hưởng: quá trình lọc xăng diễn ra khó khăn hơn.
Câu 2: Quan sát Hình 20.7 và cho biết các bầu lọc trên hệ thống có thể hoán đổi vị trí được không?
Hướng dẫn trả lời:
Các bầu lọc không thể đổi vị trí cho nhau.
Câu 3: Qua bài học và kết hợp tìm hiểu thêm trong sách báo, internet em hãy cho biết:
Tại sao dầu diesel cần phải được phun tơi với áp suất cao?
Thông thường áp suất dầu diesel phun có giá trị khoảng bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
Dầu diesel cần phải được phun tơi với áp suất cao vì phun tơi để dễ hòa trộn với không khí, tạo hòa khí cao, áp suất cao để bốc cháy.
Áp suất dầu diesel phun có giá trị lên đến 1500 bar.
Câu 1: Quan sát Hình 20.8 và cho biết tại sao lò xo số (9) lại đẩy được lõi thép của rơ le điện (10) sang phải ( vị trí ban đầu) khi khóa khởi động (8) tắt và động cơ đốt trong làm việc.
Hướng dẫn trả lời:
Vì khi có điện, lò xo bị hút nên nén lại, kéo lõi thép sang trái, khi ngắt điện, lò xo bị dãn ra nên đẩy lõi thép sang phải.
Câu 1: Quan sát Hình 20.10 và cho biết lò xo (8) trong hệ thống có nhiệm vụ gì? Nếu không có lò xo (8) thì hệ thống có làm việc được không?
Hướng dẫn trả lời:
Lò xo 8 giúp cho quá trình đóng, mở tiếp điểm.
Không có lò xo 8 thì hệ thống không làm việc được.
Câu 2: Qua bài học và kết hợp tìm hiểu thêm trong sách báo, internet, em hãy cho biết hệ thống đánh lửa thường, dùng acquy ( Hình 20.10) có nhược điểm chính nào so với các hệ thống đánh lửa khác?
Hướng dẫn trả lời:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng và sửa chữa.
Nhược điểm: Hoạt động không tốt ở chế độ quay vòng cao và thấp, khởi động khó hơn so với hệ thống đánh lửa điện tử.
Câu 1: Quan sát Hình 20.11 em hãy cho biết nhiệm vụ của van luân hồi EGR trong hệ thống luân hồi khí thải EGR.
Hướng dẫn trả lời:
Nhiệm vụ của van luân hồi EGR trong hệ thống luân hồi khí thải EGR: tuần hoàn khí thải.
Câu 2: Em hãy tìm hiểu và cho biết hiện nay có những giải pháp xử lí khí thải nào thường được sử dụng trên ô tô.
Hướng dẫn trả lời:
Giải pháp: bộ xử lý khí thải kiểu xúc tác 3 đường, bộ lọc PM, bộ xử lý khí thải kiểu oxi hóa dùng cho động cơ diesel, bộ xử lý NOx kiểu tích lũy
Câu 3: Qua nội dung bài học và tìm hiểu trong thực tế, em hãy cho biết:
Động cơ xe máy thường sử dụng hệ thống khởi động nào?
Chi tiết đặc trưng của hệ thống đánh lửa sử dụng trên xe máy hoặc ô tô.
Hướng dẫn trả lời:
Chi tiết đặc trưng của hệ thống đánh lửa là bugi.