CH: Quan sát Hình 4.1 và cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào. Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?
Hướng dẫn trả lời:
a. Thép hợp kim
b. Gang
c. Nhôm và hợp kim nhôm
d. Đồng và hợp kim đồng
Tên gọi chung: vật liệu kim loại và hợp kim.
Khám phá: Quan sát Hình 4.1 và dựa vào Hình 4.2, em hãy cho biết những sản phẩm trên Hình 4.1 thuộc nhóm nào trong hai nhóm vật liệu: sắt và hợp kim của sắt; kim loại và hợp kim màu.
Hướng dẫn trả lời:
Sắt và hợp kim của sắt: a, b.
Kim loại và hợp kim màu: c, d.
Khám phá: Em hãy nêu các công dụng của kim loại và hợp kim trong sản xuất và đời sống.
Hướng dẫn trả lời:
Trong sản xuất: chế tạo, tạo ra các chi tiết máy,...
Trong đời sống: tạo ra các sản phẩm nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng đời sống
Kết nối năng lực: Đọc sách, báo hoặc truy cập internet, ... để tìm hiểu thêm về các vấn đề sau:
Các loại kim loại và hợp kim màu khác cùng với những tính chất của chúng.
Các công dụng của kim loại và hợp kim màu trong sản xuất và đời sống.
Hướng dẫn trả lời:
Các loại kim loại và hợp kim màu khác cùng với những tính chất của chúng.
Các công dụng của kim loại và hợp kim màu trong sản xuất và đời sống.
Thực hành: Hãy lập bảng so sánh các tính chất như cứng, dẻo, khả năng biến dạng, tính giòn và màu sắc của các kim loại sau: gang, thép, đồng nhôm.
Hướng dẫn trả lời:
So sánh | Gang | Thép | Đồng | Nhôm |
Cứng | Cứng | Cứng | ||
Dẻo | Không | Dẻo | Tính dẻo cao | Tính dẻo cao |
Khả năng biến dạng | Không rèn, dập được nhưng đúc tốt | Biến dạng dẻo | Độ bền cao | Dễ uốn |
Tính giòn | Giòn | Không giòn | Không giòn | Không giòn |
Màu sắc | Màu xám | Màu xám trắng | Màu vàng, hơi ngả đỏ | Màu trắng |