KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi:
Hãy mô tả những điều em quan sát được về thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ qua hình 1.
Đáp án:
- Trong hình là Đồng bằng Bắc Bộ rộng lớn với con sông hai bên bờ là cánh đồng với những ngôi nhà
- Những điều em quan sát được về thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ qua hình 1:
+ Dòng sông Hồng to và chảy dài, đồng thời bồi đắp phù sa cho các cánh đồng
+ Địa hình bằng phẳng; không có núi cao, vực sâu hiểm trở.
+ Khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, cây cối tốt tươi.
+ Dân cư tập trung đông đúc, nhà ở mọc lên nhiều ở 2 bên sông
KHÁM PHÁ
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:
- Xác định vị trí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ.
- Kể tên những vùng tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án:
-Vị trí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ: nằm phía Đông Bắc, phần màu hồng
- Những vùng tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ:
phía Bắc giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ
phía Nam giáp với Duyên hải miền Trung
Phía Đông giáp Biển Đông
phía Tây giáp Tây Bắc
2. ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN
a) Địa hình
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy nêu đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án:
đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:
Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không còn được bồi tụ phù sa, gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trùng ngập nước
vùng ngoài đê được bồi phù sa hằng năm
b) Khí hậu
Câu hỏi: Đọc thông tin, em hãy cho biết:
- Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Các mùa trong năm của vùng.
Đáp án:
- Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của vùng Đồng bằng Bắc Bộ:
Nhiệt độ trung bình năm trên 23 độC.
Lượng mưa trung bình năm từ 1600 - 1800mm
- Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có mùa xuân, hạ, thu, đông.
c) Sông ngòi
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy kể tên và xác định trên lược đồ một số sông lớn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án:
- Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều sông, trong đó có 2 con sông lớn nhất là sông Hồng và sông Thái Bình, nối với các sông này là sông nhỏ như sông Đuống, sông Cầu, sông thương, sông Luộc, sông Đáy...
d) Đất và sinh vật
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 4,5, em hãy:
- Cho biết tên loại đất chính ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Nêu đặc điểm của sinh vật tự nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án:
-Các loại đất chính ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là: đất phù sa; đất phèn, đất mặn,…
- Đặc điểm sinh vật tự nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ:
+Sinh vật tự nhiên rất phong phú nhưng chịu tác động mạnh mẽ bởi con người.
+Hiện nay, nhiều loài động, thực vật tự nhiên được bảo vệ trong các khu bảo tồn thiên nhiên. Ví dụ như: Vườn quốc gia Cúc Phương; Vườn Quốc gia Ba Vì; Vườn quốc gia Xuân Thủy,…
3. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Câu hỏi: Đọc thông tin, em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án:
Thuận lợi | Khó khăn |
+Thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi hàng hóa với vùng khác
+địa hình bằng phẳng thuận lợi cho giao thông, sinh hoạt +có hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, phát triển đường thủy. | +ảnh hưởng của mùa đông nhiệt độ vùng xuống thấp, ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi, sức khỏe con người +vào mùa hạ mưa nhiều thường gây ngập lụt. |
4. BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÙNG VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 6,7, em hãy cho biết một số biện pháp để bảo vệ thiên nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án:
- Để bảo vệ thiên nhiên cần thực hiện nhiều biện pháp:
sử dụng phân bón hữu cơ
xử lý nước thải
phân loại rác....
Chống bạc màu đất bằng cách tăng cường sử dụng phân hữu cơ hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, phân hoá học;....
Thoát lũ vào mùa mưa và phát triển sản xuất cho phù hợp ở vùng trũng;
Trồng và bảo vệ rừng ngập mặn để giữ đất, bảo vệ đa dạng sinh học ở khu vực ven biển.
Xử lý rác thải, nước thải từ sinh hoạt, sản xuất,... để bảo vệ nguồn nước và đất khỏi bị ô nhiễm…
LUYỆN TẬP
Câu hỏi: Hoàn thành bảng sau vào vở:
Đáp án:
Yếu tố tự nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng |
Địa hình | - Tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình dưới 25 m, ít đồi núi - Địa hình có dạng hình tam giác và vẫn tiếp tục mở rộng về phía biển. | - Thuận lợi cho giao thông, sinh hoạt và sản xuất của người dân, thích hợp trồng một số loại cây công nghiệp và ăn quả ngắn ngày |
Khí hậu | - Khí hậu cận nhiệt ẩm, vì địa hình cao, lại có nhiều dãy núi hình cánh cung mở ra ở phía bắc, chụm đầu về Tam Đảo, vào mùa Đông có gió Bắc thổi mạnh, rất lạnh, còn mùa hè mát mẻ | - Mùa hạ mưa nhiều, nước sông dâng cao, gây ngập lụt, tổn hại đến sản xuất - Mùa đông lạnh giá, ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng, vật nuôi và sức khỏe con người, gây nhiều bệnh cho sinh vật |
Sông ngòi | - Hệ thống sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn. | - Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, phát triển giao thông đường thuỷ, thủy điện |
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Vẽ một bức tranh thể hiện cảnh thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo tưởng tượng của em.
Đáp án:
sưu tầm