Trả lời: Mỗi khi đọc lại phần ghi chép bài học trong các trang vở của mình, em có thấy nội dung ghi chép của em dễ hiểu tuy nhiên vẫn còn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ.
Trả lời: 1. Vai trò: giải thích ý nghĩa cho các thuật ngữ chính mà có trong văn bản.2. Thi thoảng, em có dùng các "mẹo nhỏ" này trong ghi chép.
Trả lời: Những dấu hiệu trong văn bản trên giúp em nhận ra đây là văn bản giải thích về một quy tắc hay luật lệ, cách thức trong hoạt động: văn bản có bố cục các phần rõ ràng, có hình ảnh minh hoa cụ thể, cung cấp các thông tin đầy đủ, bổ ích và được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu.Mục đích: giúp học sinh ghi...
Trả lời: Thông tin cơ bản của văn bản: hướng dẫn cách ghi chép thông tin nhanh và nắm thông tin hiệu quả.Mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản: liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhau.Đặc điểm: có các đề mục, hình minh họa cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu và ngắn gọn.Mục đích: hướng dẫn học sinh...
Trả lời: Hình minh họa trong mục A (Phương pháp phân vùng) đã hỗ trợ cho người đọc hình dung cụ thể, giúp phần nội dung phần thông tin đọc được thể hiện rõ ràng hơn.
Trả lời: Tác dụng: làm cho các thông tin sáng rõ, dễ hiểu hơn để học sinh có thể tiếp thu, nắm bắt cách ghi chép hiệu quả nhất.
Trả lời: Tác dụng: chỉ ra nội dung chính trong việc thể hiện thông tin cơ bản.
Trả lời: Văn bản đã giúp em tiếp thu thêm được cách lập ra quy tắc ghi chép, cách tìm nội dung chính và cách phân tích, đối chiếu để em ghi chép khoa học và học bài dễ hiểu, dễ nhớ nhất.