Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Ngữ văn 7 Kết nối tri thức bản mới nhất bài 6: Ôn tập thực hành tiếng việt: thành ngữ. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Củng cố khắc sâu kiến thức về đặc điểm và chức năng của thành ngữ mà các em đã được học thông qua các phiếu học tập để ôn luyện.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu về nội dung của các ý chính của văn bản.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết các bài tập luyện tập, vận dụng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Nắm được đặc điểm và chức năng của thành ngữ
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt vấn đề: Thành ngữ đã xuất hiện rất nhiều không chỉ trong văn học nói riêng, mà còn ở trong lời ăn tiếng nói hằng ngày trong cuộc sống nói chung. Để hiểu rõ về thành ngữ, trong bài hôm nay, chúng ta cùng ôn tập lại thực hành tiếng Việt: “Thành ngữ”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Nhắc lại định nghĩa thành ngữ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc lại phần Tri thức ngữ văn và đặt câu hỏi: Thành ngữ là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đưa ra đáp án. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trình bày kết quả. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
NV2: Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Mỗi nhóm sử dụng 1 tờ giấy A0 và thể hiện nội dung: + Nhóm 1: Nêu đặc điểm của thành ngữ trên hai phương diện cấu tạo và nghĩa. + Nhóm 2: Nêu chức năng, tìm và phân tích các ví dụ minh họa về chức năng của thành ngữ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và trao đổi. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. |
I. ÔN TẬP ĐỊNH NGHĨA THÀNH NGỮ 1. Định nghĩa - Thành ngữ là một cụm từ cố định, có nghĩa bóng bẩy.
II. ÔN TẬP ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG THÀNH NGỮ 2. Đặc điểm - Về cấu tạo: + Thành ngữ là một cụm từ cố định, khác với cụm từ tự do. + Cụm từ đó chỉ sự tồn tại trong một tình huống giao tiếp cụ thể, không dùng lại nguyên xi trong các tình huống khác. + Ngược lại, thành ngữ luôn cố định, giống như những “cấu kiện đúng sẵn”, phải sử dụng nguyên khối. + Chúng được dùng đi dùng lại nhiều lần trong những ngữ cảnh phù hợp. - Về nghĩa: + Là nghĩa của toàn khối chứ không phải nghĩa cộng gộp từ các thành tố. + Được sử dụng như từ. + Thường có nghĩa bóng bẩy, nghĩa biểu trưng.
3. Chức năng - Việc dùng thành ngữ giúp cho câu trở nên súc tích, bóng bẩy, gợi nhiều liên tưởng - Ví dụ: + Người Việt Nam thường chọn ngày lành tháng tốt để làm việc hệ trọng + Hàng xóm làng giếng khi tắt lửa tối đèn có nhau. + Mọi người thường bảo con hư tại mẹ, cháu hư tại bà. |
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 7 KNTT, giáo án buổi chiều Ngữ văn 7 Kết nối bài 6: Ôn tập thực hành tiếng việt:, giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 6: Ôn tập thực hành tiếng việt: