[toc:ul]
- Vật nuôi khỏe mạnh được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt sẽ phát triển, tăng khối lượng, kích thước cơ thể và có sức khỏe, sức đề kháng tốt chống lại bệnh tật.
- Vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt, tạo ra sản phẩm chất lượng cao.
- Vật nuôi sinh sản có khả năng sinh sản tốt cho ra số lượng con nhiều và chất lượng đàn con tốt.
=> Nuôi dưỡng và chăm sóc có ý nghĩa quan trọng để nâng cao năng suất và chất lượng vật nuôi.
2.1. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
- Vật nuôi non có những đặc điểm sinh lí cơ thể như sau
+ Chức năng của cơ quan tiêu hóa chưa hoàn thiện
+ Khả năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
+ Cường độ sinh trưởng lớn
+ Khả năng miễn dịch yếu
+ Thường bị thiếu máu
2.2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống
- Chất lượng vật nuôi đực giống ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng đàn con sinh ra.
- Cần nuôi dưỡng và chăm sóc để chúng có sức khỏe tốt, không quá gầy hay quá béo, số lượng và chất lượng tinh dịch tốt.
2.3. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
Giai đoạn | Yêu cầu | Công việc |
Hậu vị | Vật nuôi không quá béo, không quá gầy | - Cho ăn vừa đủ - Cho vận động thường xuyên |
Mang thai | Vật nuôi khỏe mạnh để nuôi thai, có nhiều sữa, con sinh ra khỏe mạnh. | - Cho ăn đủ lượng thức ăn và chất dinh dưỡng. - Thường xuyên tắm chải. - Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng. |
Nuôi con ở gia súc và đẻ trứng ở gia cầm | - Gia súc mẹ có nhiều sữa và chất lượng sữa tốt, cơ thể mẹ khỏe mạnh sau kì sinh sản. - Gia cầm có năng suất và sức bền đẻ trứng cao. | Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin. |
Lưu ý: Tiêm phòng; chuồng nuôi sạch sẽ, thoáng khí; vệ sinh thân thể, uống đủ nước
Công việc | Giai đoạn | |||
Hậu vị | Mang thai | Nuôi con | ||
Cho vật nuôi vận động thường xuyên | X | |||
Thường xuyên tắm chải | X | X | ||
Cho ăn vừa đủ để không quá béo hoặc không quá gầy | X | |||
Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin | X | |||
Tiêm phòng | X | X | X | |
Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng để thai phát triển tốt | X | X | ||
Chuồng trại thông thoáng, khô sạch về mùa hè và ấm áp vào mùa đông | X | X | X | |
Vận động nhẹ nhàng | X | X |
=> Mỗi loại vật nuôi có kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc khác nhau. Để chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi tốt cần phải quan tâm đến chế độ dinh dưỡng, vận động, tiêm phòng và vệ sinh
3.1. Chuồng nuôi thích hợp với gà thịt thả vườn là
- Thông thoáng tự nhiên, đảm bảo thoáng mát vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông
3.2. Giống gà thích hợp nuôi thả vườn
- Giống gà lấy thịt có chất lượng tốt và được ưa chuộng như gà ta hoặc gà ta lai.
3.3. Các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc gà thịt thả vườn là
- Nuôi dưỡng:
+ Thức ăn: ngô, thóc, cám, ...; thức ăn công nghiệp và thức ăn tự nhiên trong vườn
+ Cho ăn phù hợp từng giai đoạn tuổi
+ Nước uống: sạch, thay nước hàng ngày, cho uống tự do
- Chăm sóc:
+ Khi gà được một tháng tuổi, thường xuyên thả vườn
+ Vệ sinh chuồng trại, máng ăn, máng uống hàng ngày
+ Quan sát phát hiện bất thường để xử lí kịp thời
+ Tiêm phòng đầy đủ
=> Lập kế hoạch, tính toán chi phí cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc gà thịt thả vườn gồm 3 bước: liệt kê vật tư, dụng cụ; dự kiến kĩ thuật nuôi và chăm sóc; tính toán chi phí.
- Công thức tính chi phí cho nuôi dưỡng và chăm sóc gà thịt thả vườn:
Tổng chi phí = Chi phí con giống + Chi phí chuẩn bị chuồng trại + Chi phí thức ăn + Chi phí thuốc thú y + Chi phí điện, nước + Chi phí khác