Bài 1: Tính ∆rHo298 của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ bảng 14.1):
a) N2H4(g) ---> N2(g) + 2H2(g)
∆rHo298 = 4 x 391 + 418 - 945 - 2 x 432 = 173 kJ
b) 4HCl(g) + O2(g) (to)---> 2Cl2(g) + 2H2O(g)
∆rHo298 = 4 x 427 + 498 - 2 x 243 - 2 x 2 x 467 = -148 kJ
Bài 2:
2C6H6 + 15O2 ---> 12CO2 + 6H2O
∆rHo298 = 12 x ∆rHo298(CO2(g)) + 6 x ∆rHo298(H2O(l)) - 2 x ∆rHo298(C6H6(l))
= -6535,04
C3H8 + 5O2 ---> 3CO2 + 4H2O
∆rHo298 = 3 x ∆rHo298 (CO2 ) + 4 x ∆rHo298 (H2O) - ∆rHo298 (C3H8 )
= -2218,86
Lượng lượng nhiệt sinh ra khi đốt hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) ít hơn lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0g benzene C6H6(l)
Bài 3: ∆rHo298 < 0 thì phản ứng thu nhiệt.
∆rHo298 > 0 thì phản ứng tỏa nhiệt.
Bài 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
SO2(g) + $\frac{1}{2}$O2 (to, V2O5)---> SO3(g); ∆rHo298 = -98,5kJ
a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6g SO2 thành SO3
Số mol SO2 là: 74,6 : 64 = 1,1656 mol
Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3 là:
1,1656 x 95,5 = 114,8 kJ
b) Giá trị ∆rHo298 của phản ứng SO3(g) ---> SO2(g) + $\frac{1}{2}$O2 là 98,5kJ
Bài 5: 2H2(g) + O2(g) --->H2O(g) ∆rHo298 = -483,64kJ
a) Hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn. Vì khi chuyển từ hỗn hợp oxygen và hydrogen thành nước thì phản ứng tỏa nhiều nhiệt
b) Học sinh tự vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen