Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng Zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí đề thực hiện phản ứng:

VẬN DỤNG

Bài tập 15.21. Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng Zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí đề thực hiện phản ứng:

ZnS +O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ ZnO + SO2

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Bài tập 15.22. Khí đốt hoá lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas:

C4H10+ O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$CO2 + H2O.

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Bài tập 15.23. Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng ox- hoá - khử với potassium permanganate:

 

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

a) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02 M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10 M.

Bài tập 15.24. Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dụng dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.

Câu trả lời:

Bài tập 15.21. 

a)

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron

Xác định được hệ số của ZnS và ZnO đều là 2 hệ số của SO2 là 3 sau đó cân bằng nguyên tố O tìm được hệ số của O2  là 3

2ZnS +3O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2ZnO + 2SO2

Bài tập 15.22. 

a)

C4H10 là chất khử Olà chất oxi hoá

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron

Xác định được hệ số của C4H10 là 2 hệ số của CO2 là 8, hệ số của O2 là 13 sau đó cân bằng nguyên tố H tìm được hệ số của H2O là 10

2C4H10+ 13O$\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 8CO2 + 10H2O

Bài tập 15.23

a)

b)

$n_{KMnO_{4}}=\frac{2}{10}n_{FeSO_{4}}=\frac{2}{10}.0,02.0,1$=0,0004 (mol)

$V_{KMnO_{4}}=\frac{0,0004}{0,02}$=0,02 L = 20 (mL)

Bài tập 15.24. 

$n_{SO_{2}}=\frac{3,2227}{24,79}$=0,13 (mol)

Ta có: M → M$^{+n}$ +ne

$S^{+6}$ + 2e → $S^{+4}$

Áp dụng ĐLBT e ta có: n.$\frac{2,34}{M}$ = 0,13.2 ⇒ M = 9n

Vì M là kim loại, n là số oxi hoá của M ⇒ n = 1,2,3

Ta có bảng:

n

1

2

3

M

9

18

27

Vậy kim loại M là Al.

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net