Bài tập 15.21.
a)
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
Xác định được hệ số của ZnS và ZnO đều là 2 hệ số của SO2 là 3 sau đó cân bằng nguyên tố O tìm được hệ số của O2 là 3
2ZnS +3O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2ZnO + 2SO2
Bài tập 15.22.
a)
C4H10 là chất khử O2 là chất oxi hoá
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
Xác định được hệ số của C4H10 là 2 hệ số của CO2 là 8, hệ số của O2 là 13 sau đó cân bằng nguyên tố H tìm được hệ số của H2O là 10
2C4H10+ 13O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 8CO2 + 10H2O
Bài tập 15.23.
a)
b)
$n_{KMnO_{4}}=\frac{2}{10}n_{FeSO_{4}}=\frac{2}{10}.0,02.0,1$=0,0004 (mol)
$V_{KMnO_{4}}=\frac{0,0004}{0,02}$=0,02 L = 20 (mL)
Bài tập 15.24.
$n_{SO_{2}}=\frac{3,2227}{24,79}$=0,13 (mol)
Ta có: M → M$^{+n}$ +ne
$S^{+6}$ + 2e → $S^{+4}$
Áp dụng ĐLBT e ta có: n.$\frac{2,34}{M}$ = 0,13.2 ⇒ M = 9n
Vì M là kim loại, n là số oxi hoá của M ⇒ n = 1,2,3
Ta có bảng:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 |
18 |
27 |
Vậy kim loại M là Al.