Trong công nghiệp, một lượng zine được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1200°C theo phản ứng:

VẬN DỤNG

Bài tập 16.11. Trong công nghiệp, một lượng zine được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1200°C theo phản ứng:

ZnO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Zn + CO2

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Bài tập 16.12. Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím.

Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

SO2+ KMnO4 + H2O → H2SO4+ K2SO4 + MnSO4

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Bài tập 16.13. Thực hiện các phản ứng sau:

(a) C + O2  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$  CO2

(b) Al + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$  Al4C3

(c) C + CO2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO

(d) CaO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaC2 + CO2

Xác định phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa vừa đóng vai trò chất khử. Lập phương trình hóa học của phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron

Bài tập 16.14. Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và AI cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Clở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn.

a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.

b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các chất oxi hoá nhận trong quá trình phản ứng.

Bài tập 16.15. Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. 

Xét phản ứng đốt cháy:

FeS2 + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Fe2O3 + SO2

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng đề đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite.

Câu trả lời:

 Bài tập 16.11.

a)

b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Xác định được hệ số của tất cả đều là 1 

ZnO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Zn + CO2

Bài tập 16.12. 

a)

5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4+ K2SO4 + 2MnSO4

b)$n_{SO_{2}}=\frac{5}{2}n_{KMnO_{4}}=\frac{5}{2}$.0,02.0,1=0,005 (mol)

$V_{SO_{2}}$= 0,005.24,79 = 0,12395L = 123,95 mL

Bài tập 16.13.

phản ứng (d) carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa vừa đóng vai trò chất khử

Lập phương trình hóa học của phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron

PTHH: CaO + 3C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaC2 + CO2

Bài tập 16.14.

Các phản ứng hoá học

2Mg + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ MgO

Mg + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ MgCl2

4Al + 3O$\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2Al2O3

2Al + 3Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2AlCl3

a) Áp dụng ĐLBTKL, ta có: mX=8,84 - 2,52 = 6,32 (g)

⇒ %$V_{O_{2}}$ =  20%; $V_{Cl_{2}}$=80%

b) ne = 4$n_{O_{2}}$ + 2$n_{Cl_{2}}$ = 0,24 (mol)

Bài tập 16.15. 

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

PTHH: 4FeS2 + 11O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2Fe2O3 + 8SO2

b) $n_{FeS_{2}}=\frac{2,4.10^{6}}{120}$=$2.10^{4}$ (mol)

Theo PTHH: $n_{O_{2}}=\frac{11}{4}.n_{FeS_{2}}$ = $\frac{11}{4}.2.10^{4}$= 5,5.$10^{4}$ (mol)

$V_{O_{2}}$=24,79.5,5.$10^{4}$=1363450 L

⇒ Vkk=$\frac{100}{21}.V_{O_{2}}$= 6 492 619 L

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com