Bài 1: Mỗi bình đựng bao nhiêu lít nước? (Viết theo mẫu.)
Trả lời:
Số lượng nước mỗi bình là:
a) 200 m$l$
b) 500 m$l$
c) 1 000 m$l$
Bài 2: Đọc dung tích ghi trên một vài hộp sữa, chai nước.
Trả lời:
Ví dụ: Trên hộp sữa có ghi dung tích là 180ml
Bài 3: Dung tích có vạch chia mi-li-lít để nhận biết dung tích của một cốc nước, dung tích bình nước của em.
Bài 1: Số?
a) 3 $l$ = .?. m$l$ b) 2 000 m$l$ = .?. $l$ c) 1 $l$ 500 m$l$ = .?. m$l$
7 $l$ = .?. m$l$ 5 000 m$l$ = .?. $l$ 3 600 m$l$ = .?. $l$ .?. m$l$
Trả lời:
a) 3 $l$ = 3 000 m$l$ b) 2 000 m$l$ = 2 $l$ c) 1 $l$ 500 m$l$ = 1 500 m$l$
7 $l$ = 7 000 m$l$ 5 000 m$l$ = 5 $l$ 3 600 m$l$ = 3 $l$ 600 m$l$
Bài 2: Thay .?. bằng $l$ hay m$l$?
Trả lời:
a) Một thìa (muỗng) nhỏ chứa khoảng 5 m$l$ mật ong.
b) 500 $l$ nước.
c) 500 m$l$ nước
Bài 3: Mỗi bình biểu thị lượng nước các bạn đã uống. Mỗi bạn cần uống thêm bao nhiêu nữa để đủ 2 lít nước?
Trả lời:
- Vân cần uống thêm 1 000 m$l$ (1 $l$) nước.
- Tuấn cần uống thêm 1 200 m$l$ (1 $l$ 200 m$l$) nước.
Bài 4: Mỗi bạn sẽ lấy hai bình nào để hai bạn có lượng nước bằng nhau?
Trả lời:
Ta thấy:
Vậy: Để hai bạn có lượng nước như nhau thì: bạn Vân cần lấy bình A và D, bạn Tuấn cần lấy binh B và C hoặc ngược lại.