Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:..

Câu 5: Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:
a) Luyện gang từ quặng hematite đỏ:

$Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t}{\rightarrow}FeO+CO_{2}$

$FeO_{3}+CO\overset{t}{\rightarrow}Fe+CO_{2}$

b) Luyện kẽm từ quặng blend:

$ZnS+O_{2}\overset{t}{\rightarrow}ZnO+SO_{2}$

$ZnO+C\overset{t}{\rightarrow}Zn+CO$

c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:

$NaCl +H_{2}O\overset{dien phan}{\rightarrow} NaOH+Cl_{2}+H_{2}$

d) Đốt cháy etanol có trong xăng E5:

$C_{2}H_{5}OH+O_{2}\overset{t}{\rightarrow}CO_{2}+H_{2}O$

Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hóa khử, lập phương trình hóa học của các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, khử.

Câu 6. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

$NH_{3}+O_{2}\rightarrow NO+H_{2}O$

Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

Câu 7. Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thước Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp)…

Trong công nghiêp, copper(II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch dusulfuric acid loãng và sục không khí:

$ Cu+O_{2}+H_{2}SO_{4}\rightarrow CuSO_{4}+H_{2}O$(1)

a) Lập phương trính hóa học của phản ứng (1) theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

b) Copper(II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:

$Cu+H_{2}SO_{4}(dac)\overset{t}{\rightarrow}CuSO_{4}+SO_{2}+H_{2}O$ (2)

Trong hai cách trên, cách nào sử dựng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn ?

Câu trả lời:

5. Các phản ứng oxi hóa khử là:

(1) $Fe_{2}O_{3}+3CO\overset{t}{\rightarrow}2FeO+3CO_{2}$

Chất oxi hóa: Fe2O3

Chất khử: CO

(2) $FeO_{3}+CO\overset{t}{\rightarrow}Fe+CO_{2}$

Chất oxi hóa: FeO

Chất khử: CO

(3) $2ZnS+3O_{2}\overset{t}{\rightarrow}2ZnO+2SO_{2}$

Chất oxi hóa: O2

Chất khử: ZnS

(4) $ZnO+C\overset{t}{\rightarrow}Zn+CO$

Chất oxi hóa: ZnO

Chất khử: C

(5) $2NaCl +2H_{2}O\overset{dien phan}{\rightarrow}2 NaOH+Cl_{2}+H_{2}$

Chất oxi hóa: H2O

Chất khử: NaCl

(6) $C_{2}H_{5}OH+3O_{2}\overset{t}{\rightarrow}2CO_{2}+3H_{2}O$

Chất oxi hóa: O2

Chất khử: C2H5OH

6.

$4NH_{3}+5O_{2}\rightarrow 4NO+6H_{2}O$

1 mol ammonia cần $\frac{5}{4}$ mol O2 suy ra 1 thể tích ammonia cần $\frac{5}{4}$ thể tích O2, cần $\frac{5}{4}$ :21% = 5,95 thể tích không khí.

7.

a) $2 Cu+O_{2}+2H_{2}SO_{4}\rightarrow2 CuSO_{4}+2H_{2}O$(1)

Chất khử: Cu

Chất oxi hóa: O2

b) $Cu+2H_{2}SO_{4}(d)\overset{t}{\rightarrow}CuSO_{4}+SO_{2}+2H_{2}O$ (2)

Theo (1) Để điều chế 1 mol Cu thì cần 1 mol H2SO4 loãng

Theo (2) đê điều chế 1 mol Cu thì cần 2 mol H2SO4 đặc

Vì vậy nên dùng cách 1.

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 10 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net