[toc:ul]
- Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng thu xnhiệt là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
- Trả lời câu 1 sgk trang 81: Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
Thực hành: Theo dõi sự thay đổi sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng trung hòa.
Chuẩn bị: dung dịch HCl 0,5M, dung dịch NaOH 0,5M, 1 cốc 250 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế ( có dải đo đến 100oC), que khuấy và 2 ống đong 50ml.
Tiến hành:
Trả lời câu hỏi:
1. Biến thiên enthalpy
Ở điều kiện áp suất không đổi, nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng gọi là biến thiên enthalpy của phản ứng.
2. Biến thiên enthalpy
Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hóa học, được kí hiệu là ∆r H298o, nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.
Điều kiện chuẩn: Áp suất 1 bar (đối với chất khí, nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25oC (298K)
3. Ý nghĩa của biến thiên enthalpy
∆rH > 0: Phản ứng thu nhiệt.
∆rH < 0: Phản ứng tỏa nhiệt.
Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào vủa phản ứng càng nhiều.
- Trả lời câu 2 sgk trang 83:
Trong các phản ứng trên, phản ứng (2), (3) là phản ứng tỏa nhiệt.
- Trả lời câu 3 sgk trang 83:
Ở điều kiện 1 bar và 25oC, 1 kg khí CO khi cháy hết thì tỏa ra nhiệt lượng:
∆H= 2,47924,79. -283= -28,3 (kJ)
- Trả lời câu 4 sgk trang 84:
Cần cho từ từ từng viên CaO vào bể nước dư.
1. Khái niệm nhiệt tạo thành
Nhiệt tạo thành (∆fH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
Nhiệt tạo thành chuẩn ∆fH2980 là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.
2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành
Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu:
∆rH298o=∆fH2980 sp- ∆fH2980 (bđ)
Chú ý: Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hóa học.
- Trả lời câu 5 sgk trang 86:
a, Mức năng lượng của graphite thấp hơn kim cương.
b, Trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO2, carbon ở dạng graphite.
- Trả lời câu 6 sgk trang 86:
Vậy
∆rH298o= 2∆fH298oCO2+3∆fH298oH2O-∆fH298oC2H6
= 2. (-393,5)+ 3. (-285,8) – (-84,7)= 1559,7 (kJ)
- Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 88:
+ Liên kết hóa học bị phá vỡ: H-H, O=O
+ Liên kết hóa học được hình thành là HCl
- Trả lời câu 2 sgk trang 99:
CH4 có 4 liên kết đơn C-H
CH3Cl có 3 liên kết đơn C-H và 1 liên kết đơn C – Cl
NH3 có 3 liên kết đơn N – H
CO2 có 2 liên kết đôi C=O
- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 99:
Tổng năng lượng thu vào để phá vỡ liên kết Eb (N≡N) + Eb (O=O) = 945+ 498 = 1443 kJ
Tổng năng lượng tỏa ra để hình thành liên kết: Eb (N=O) = 2 . 607= 1214 kJ
Eb của chất đầu lớn hơn giá trị Eb sản phẩm tưng ứng. Phản ứng thu nhiệt.
∆rH298o = 1443 – 1214 = 299 KJ >0. Nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện tạo thành nitrogen monoxide (N=O)
Cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho liên kết cộng hóa trị và ở trạng thái khí
VD: C6H6(g) + Cl2(g) → C2H5Cl(g) + HCl
- Trả lời luyện tập sgk trang 89
Bước 1: Tính năng lượng để phá vỡ 1 mol CH4 và 1 mol Cl2.
Eb (CH3Cl) + Eb(Cl2) = 4.313 + 243 = 1895 kJ
Bước 2: Tính năng lượng hình thành 1 mol CH3Cl(g) và 1 mol HCl(g)
Tổng năng lượng tỏa ra để hình thành liên kết:
Eb(CH3Cl) + Eb (HCl) = 3. 413 + 339+ 427
= 1895 kJ
Bước 3: Tính biến thiên enthal py của phản ứng theo công thức:
∆rH298o = 1895 – 2005 = - 110 KJ
Do ∆rH298o => phản ứng tỏa nhiệt
=>Kết luận:
∆rH298o = Eb(cđ) - Eb(sp)
Với Eb(cđ), Eb(sp) : tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.
- Trả lời câu luyện tập sgk trang 90:
Dựa vào kết quả tính toán cho thấy quá trình: O2→ 2O và 3O2 có ∆rH298o < 0, chứng tỏ khản năng tồn tại của O2, do đó O2 là trạng thái bền của nguyên tố oxygen.