[toc:ul]
Bài tập 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
$\frac{14}{70}$ $\frac{11}{25}$
$\frac{75}{300}$ $\frac{23}{500}$
Trả lời:
- $\frac{14}{70}=\frac{14: 7}{70: 7}=\frac{2}{10}$
- $\frac{11}{25}=\frac{11\times4}{25\times 4}=\frac{44}{100}$
- $\frac{75}{300}=\frac{75:3}{300: 3}=\frac{25}{100}$
- $\frac{23}{500}=\frac{23\times 2}{500\times 2}=\frac{46}{1000}$
Bài tập 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
$8\frac{2}{5}$ $5\frac{3}{4}$
$4\frac{3}{7}$ $2\frac{1}{10}$
Trả lời:
- $8\frac{2}{5}= 8+\frac{2}{5}=\frac{8\times 5+2}{5}=\frac{42}{5}$
- $5\frac{3}{4}= 5+\frac{3}{4}=\frac{5\times 4+3}{4}=\frac{23}{4}$
- $4\frac{3}{7}= 4+\frac{3}{7}=\frac{4\times 7+3}{7}=\frac{31}{7}$
- $2\frac{1}{10}= 2+\frac{1}{10}=\frac{2\times 10+1}{10}=\frac{21}{10}$
Bài tập 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1dm = ... m b. 1g = ... kg c. 1 phút = ... giờ
3dm = ... m 8g = ... kg 6 phút = ... giờ
9dm = ... m 25g = ... kg 12 phút = ... giờ
Trả lời:
a. 1dm = $\frac{1}{10}$ m b. 1g = $\frac{1}{1000}$ kg c. 1 phút = $\frac{1}{60}$ giờ
3dm = $\frac{3}{10}$ m 8g = $\frac{8}{1000}$ kg 6 phút = $\frac{6}{60}$ giờ = $\frac{1}{10}$ giờ
9dm = $\frac{9}{10}$m 25g =$\frac{25}{1000}$ kg = $\frac{1}{400}$ kg 12 phút = $\frac{12}{60}$ giờ = $\frac{1}{4}$ giờ
Bài tập 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
5m 7dm; 2m 3dm; 4m 37cm; 1m 53cm.
Trả lời:
- 5m 7dm = 5m + $\frac{7}{10}$ = $5\frac{7}{10}$
- 2m 3dm = 2m + $\frac{3}{10}$ = $2\frac{3}{10}$
- 4m 37cm = 4m + $\frac{37}{100}$ = $4\frac{37}{100}$
- 1m 53cm = 1m + $\frac{53}{100}$ = $1\frac{53}{100}$
Bài tập 5: Đo chiều dài của một sợi dây được 3 m và 27cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: Xăng - ti - mét, đề - xi - mét, mét.
Trả lời:
- 3m 27cm = 300m + 27cm = 327 cm
- 3m 27cm= 30dm + $\frac{27}{10}$dm = $30\frac{27}{10}$dm
- 3m 27cm = 3m + $\frac{27}{100}$m= $3\frac{27}{100}$m