Bài tập 16.11.
a)
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
Xác định được hệ số của tất cả đều là 1
ZnO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Zn + CO2
Bài tập 16.12.
a)
5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4+ K2SO4 + 2MnSO4
b)$n_{SO_{2}}=\frac{5}{2}n_{KMnO_{4}}=\frac{5}{2}$.0,02.0,1=0,005 (mol)
$V_{SO_{2}}$= 0,005.24,79 = 0,12395L = 123,95 mL
Bài tập 16.13.
phản ứng (d) carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa vừa đóng vai trò chất khử
Lập phương trình hóa học của phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron
PTHH: CaO + 3C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaC2 + CO2
Bài tập 16.14.
Các phản ứng hoá học
2Mg + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ MgO
Mg + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ MgCl2
4Al + 3O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2Al2O3
2Al + 3Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2AlCl3
a) Áp dụng ĐLBTKL, ta có: mX=8,84 - 2,52 = 6,32 (g)
⇒ %$V_{O_{2}}$ = 20%; $V_{Cl_{2}}$=80%
b) ne = 4$n_{O_{2}}$ + 2$n_{Cl_{2}}$ = 0,24 (mol)
Bài tập 16.15.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
PTHH: 4FeS2 + 11O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2Fe2O3 + 8SO2
b) $n_{FeS_{2}}=\frac{2,4.10^{6}}{120}$=$2.10^{4}$ (mol)
Theo PTHH: $n_{O_{2}}=\frac{11}{4}.n_{FeS_{2}}$ = $\frac{11}{4}.2.10^{4}$= 5,5.$10^{4}$ (mol)
$V_{O_{2}}$=24,79.5,5.$10^{4}$=1363450 L
⇒ Vkk=$\frac{100}{21}.V_{O_{2}}$= 6 492 619 L