Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS được gợi mở về việc chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
- Mô hình hóa bài toán thực tế thành bài toán đơn giản chứng minh hai cạnh góc vuông của hai tam giác vuông bằng nhau.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc tình huống:
Quan sát hai chiếc cột dựng thẳng đứng, cạnh nhau và cao bằng nhau. Vì Mặt Trời rất xa Trái Đất, nên vào buổi chiều các tia nắng Mặt Trời tạo với hai chiếc cột các góc xem như bằng nhau.
- GV nêu vấn đề:
+ Chiếc cột và bóng chiếc cột tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông.
Chiều cao của AB và A’B’ là chiều cao hai chiếc cột, bóng của hai chiếc cột lần lượt là đoạn AC và A’C’.
+ Theo em vì sao mà bóng hai chiếc cột lại bằng nhau? Lí do bạn Tròn đưa ra có đúng không?
+ Với hai tam giác vuông có một cặp cạnh góc vuông bằng nhau, làm thế nào để kiểm tra xem chúng có bằng nhau hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi và đưa ra dự đoán.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau thì ta có các trường hợp nào đặc biệt hơn các tam giác thường không, bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu”
Hoạt động 1: Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Vận dụng được các trường hợp bằng nhau của tam giác vào tam giác vuông.
- HS nhớ và hiểu được ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- HS áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào bài toán.
- HS mô hình hóa được bài toán thực tế và vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán.
HS quan sát SGK, chú ý nghe giảng, trả lời câu hỏi, làm các HĐ 1, 2, 3, Luyện tập 1, 2 và đọc hiểu Ví dụ 1.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ1. + Từ đó hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau thì có bằng nhau không? Rút ra một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- GV cho HS phát biểu định lí, viết dưới dạng kí hiệu. + Giới thiệu có thể gọi tắt trường hợp này là: hai cạnh góc vuông.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi làm HĐ2. + Từ đó hai tam giác vuông có một cạnh góc vuông và một góc nhọn tương ứng bằng nhau thì có bằng nhau không? Rút ra một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - GV cho HS phát biểu định lí, viết dưới dạng kí hiệu.
+ Lưu ý: góc nhọn phải kề cạnh góc vuông tương ứng.
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp cạnh và góc bằng nhau được hay không? (có thể thay đổi: ; AC = A’C’) + Nếu hai tam giác có và AC = A'C' thì hai tam giác bằng nhau không? (Hai tam giác bằng nhau, tuy nhiên phải chỉ ra góc hai góc nhọn vì góc ở đỉnh C và đỉnh C' mới là góc kề cạnh góc vuông AC và A'C') + Giới thiệu có thể gọi tắt trường hợp này là: cạnh góc vuông – góc nhọn. - HS áp dụng làm Luyện tập 1, gợi ý: + Ta đã mô hình hóa được thành hình ảnh của hai tam giác vuông, hai tam giác vuông này có cặp cạnh góc vuông và cặp góc như thế nào với nhau? (một cặp cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau, hai góc ở đỉnh chiếc cột bằng nhau). + Từ đó hai tam giác vuông này có bằng nhau không? Lí do bạn Tròn đưa ra đúng không?
- GV cho HS làm nhóm đôi HĐ3, + Gợi ý: vận dụng tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông, kết hợp trường hợp bằng nhau g.c.g. + Từ đó rút ra kết luận về một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- GV cho HS phát biểu định lí, viết dưới dạng kí hiệu. + Giới thiệu có thể gọi tắt trường hợp này là: cạnh huyền – góc nhọn.
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp góc bằng nhau không? (có thể thay đổi góc: )
- GV cho HS làm Câu hỏi, tìm các cặp tam giác bằng nhau theo nhóm 4.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1. + Tam giác BAC và DAC là tam giác gì? Hai tam giác đó có yếu tố gì bằng nhau? - GV cho HS làm Luyện tập 2. + Để chứng minh MA = MB ta có thể chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau? (Hai tam giác OBM và OAM) + Hai tam giác đó là tam giác gì, có yếu tố gì bằng nhau? (Hai tam giác vuông, có góc nhọn và cạnh huyền tương ứng bằng nhau). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm làm HĐ1, 2, 3, Luyện tập 1. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nêu lại 3 trường hợp và cho HS ghi chép vào vở. | 1. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông HĐ1: Xét tam giác ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ AC = A’C’ (c.g.c) Định lí 1: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
HĐ2: Xét tam giác ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ (g.c.g) Định lí 2: Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Luyện tập 1: Hai tam giác vuông này bằng nhau vì có một cặp cạnh góc vuông kề với chúng bằng nhau. Lí do bạn Tròn đưa ra là chính xác.
HĐ3: a) . Xét tam giác ABC và A’B’C’ có: BC = B’C’ (g.c.g) b) AC = A’C’ () Do đó độ cao của hai con dốc này bằng nhau. Định lí 3: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Câu hỏi: (cạnh góc vuông – góc nhọn) (cạnh huyền – góc nhọn) (hai cạnh góc vuông). Ví dụ 1 (SGK – tr77)
Luyện tập 2: Xét hai tam giác vuông OMA và OMB có: OM là cạnh chung (cạnh huyền – góc nhọn |
---------------------Còn tiếp--------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác