Phiếu trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì?

  1. Là quyền hết sức nghiêm trọng của công dân
  2. Là quyền cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân
  3. Là quyền cho phép người khác có thể thăm dò về các bí mật điện tử của người khác
  4. Là quyền cho phép các nhà chức trách được quyền mở và xem các thông tin trên thư của công dân

Câu 2: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại Điều nào, Hiến pháp năm nào?

  1. Điều 21, Hiến pháp năm 2013
  2. Điều 22, Hiến pháp năm 2013
  3. Điều 23, Hiến pháp năm 2013
  4. Điều 24, Hiến pháp năm 2013

Câu 3: Điền vào chỗ trống sau đây “Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ……hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại”?

  1. Chiếm đoạt
  2. Đánh cắp
  3. Cướp giật
  4. Cầm lấy

Câu 4: Quyền được đảm bảo an toàn về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào?

  1. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể
  2. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
  3. Quyền dân chủ
  4. Quyền tự do cơ bản

Câu 5: Ý nghĩa ảu quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

  1. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân
  2. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ
  3. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân
  4. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân

Câu 6: Hình thức nào sau đây không phải thư tín, điện tín?

  1. Sổ tay ghi chép
  2. Email
  3. Bưu phẩm
  4. Tin nhắn điện thoại

Câu 7: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện tín, điện thoại?

  1. Kiểm tra lượng thư trước khi gửi
  2. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận
  3. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị
  4. Bóc xem thư của người khác gửi nhầm tới

Câu 8: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào dưới đây?

  1. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể
  2. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
  3. Quyền bầu cử và ứng cử
  4. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 9: Ý kiến nào sau đây đúng với việc đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín?

  1. Thư của người thân được phép mở ra xem
  2. Thư nhặt được thì được xem
  3. Đã là vợ chồng thì được phép xem thư của nhau
  4. Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ cho công tác điều tra

Câu 10: Nếu tiết lộ hoặc làm phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của các thành viên trong gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thì sẽ bị phạt như thế nào?

  1. 000.000 – 1.500.000 đồng
  2. 000.000 – 2.000.000 đồng
  3. 000 – 1.000.000 đồng
  4. Không bị phạt

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?

  1. 03 năm tù
  2. 01 năm tù
  3. Cảnh cáo
  4. Trung thân

Câu 2: Xâm phạm và đọc trộm mail của người khác là? 

  1. Vi phạm pháp luật
  2. Không vi phạm pháp luật
  3. Là vợ chồng nên xem được
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 3: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?

  1. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  2. Người đó cho phép đọc
  3. Đọc giúp người khiếm thị
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhận kí cá nhân của mình em sẽ làm gì?

  1. Quát lớn thật to cho cả lớp biết về hành động xấu của bạn
  2. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vì việc làm đó xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân của người khác
  3. Nói với cô giáo để cô xử lí
  4. Không chơi với bạn nữa

Câu 5: Hành vi đọc chộm các thông tin về đời tư cá nhân của người khác gây ra các hậu quả gì?

  1. Xâm phạm đến đời tư cá nhân của người khác
  2. Gây ảnh hưởng đến danh dự của người khác
  3. Làm lộ các thông tin quan trọng cần bảo mật
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 6: Ý kiến nào sau đây đúng?

  1. Xem trộm thư mà không làm rách, không chiếm đoạt nội dung thư thì không được coi là vi phạm về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện tín
  2. Thực hiện tốt quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân để góp phần duy trì trật tự xã hội
  3. Học sinh còn nhỏ tuổi nên không có quyền được đảm bảo về thư tín, điện thoại, điện tín
  4. Trong trường hợp nhặt được thư không biết là của ai thì được phép xem thư

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Thấy K đã ra ngoài nhưng chưa tắt máy tính, T là nhân viên cùng phòng thấy vậy đã tự ý vào trang cá nhân của K và đọc trộm các đoạn tin nhắn của K và mọi người. T dã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

  1. Quyền được bảo hộ về tài sản riêng
  2. Quyền được bảo hộ về nơi làm việc
  3. Quyền được bảo hộ về thông tin cá nhân
  4. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín

Câu 2: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp?

  1. Có ý kiến của lãnh đạo cơ quan
  2. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  3. Có tin báo của nhân dân
  4. Có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh

 -----------Còn tiếp --------

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều, bộ trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều, trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Nội dung khác trong bài

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net