Tải giáo án Powerpoint toán 4 CTST Bài 22: Em làm được những gì?

Tải bài giảng điện tử powerpoint Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 22: Em làm được những gì?. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Tải giáo án Powerpoint Powerpoint tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG

“Đố bạn, đố bạn”

Tám mươi nghìn không trăm tám mươi

80 080 = 80 000 + 80

BÀI 22: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Thực hiện các yêu cầu

  1. a) Đọc các số: 38 504; 2 021; 100 000.
  2. b) Viết các số:

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy.

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

  1. c) Số 20 687 là số chẵn hay số lẻ?
  2. d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng.

Trả lời:

  1. a) Số 38 504 đọc là: Ba mươi tám nghìn năm trăm linh tư.

Số 2 021 đọc là: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt.

Số 100 000 đọc là: Một trăm nghìn.

  1. b) Viết số:

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: 40 007

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: 3 625

  1. c) Số 20 687 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7.
  2. d) 96 034 = 90 000 + 6 000 + 30 + 4

Viết số

Đọc số

38 504

 

2 021

 

100 000

 
 

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy

 

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

  1. a) 9 251 + 24 078
  2. b) 17 262 – 5 637
  3. c) 8 316 x 4
  4. d) 2 745 : 9

Bài tập 2:

Bài tập 3: Quan sát giá tiền bút và vở ở hình dưới 

  1. a) Em chọn các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở.
  2. b) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn.
  3. c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?

Bài tập 3:

  1. a) Những biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở là:
  2. b) (2 500 + 4 500) x 6 = 7 000 x 6 = 42 000
  3. c) Nếu em mang theo 50 000 đồng thì số tiền còn thừa là:

50 000 – 42 000 = 8 000 (đồng)

Vì 8 000 > 4 500 nên số tiền còn thừa đủ để mua thêm 1 quyển vở nữa

Bài tập 4: m2, dm2 hay cm2

  1. a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 ...?...
  2. b) Diện tích một căn phòng: 15 ...?...
  3. c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 ...?...

Bài tập 5: Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m.

Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng.

(Coi mép nối của đường may không đáng kể).

Cách 1: Tính số mảnh vải may 1 mặt của cái mền

  • Tính số mảnh vải may 1 cái mền (2 lớp)
  • Tính số mảnh vải may 3 cái mền.

Cách 2: Tính số mảnh vải may 1 mặt và tính số mặt của 3 cái mền

  • Tính số mảnh vải may 3 cái mền.

Bài giải

Cách 1

1 mảnh vải hình vuông có diện tích là 1 dm2.

1 mặt của cái mền có diện tích là 1 m2 = 100 dm2.

100 : 1 = 100

Để may được 1 lớp của cái mền thì cần 100 mảnh vải.

100 x 2 = 200

Để may được 1 cái mền thì cần 200 mảnh vải.

200 x 3 = 600

Để may được 3 cái mền thì cần 600 mảnh vải.

Bài giải

Cách 2

1 mảnh vải hình vuông có diện tích là 1 dm2.

1 mặt của cái mền có diện tích là 1 m2 = 100 dm2.

100 : 1 = 100

Để may được 1 lớp của cái mền thì cần 100 mảnh vải.

2 x 3 = 6

3 cái mền có 6 mặt

100 x 6 = 600

Để may được 3 cái mền thì cần 600 mảnh vải.

Bài tập 6: Người quản lí của một cửa hàng ăn đã thống kê lượng thực phẩm (thịt, hải sản) dư thừa do khách để lại vào một số ngày trong tuần.

Quan sát biểu đồ sau

  1. a) Từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng hay giảm?
  2. b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.
  3. c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki-lô-gam thực phẩm?

Bài tập 6:

  1. a) Quan sát biểu đồ ta thấy từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng.
  2. b) Dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều:

26 kg; 30 kg; 50 kg; 70 kg.

  1. c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí số ki-lô-gam thực phẩm là:

 (26 + 30 + 50 + 70) : 4 = 44 (kg)

VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

 

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án Powerpoint toán 4 CTST Bài 22: Em làm được những gì?

TẢI GIÁO ÁN POWERPOINT BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Giáo án powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Kết hợp nhiều hoạt động giảng dạy hay, video và nhiều trò chơi thú vị

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau thanh toán

PHÍ GIÁO ÁN:

Với Toán, Văn:

  • Word: 300k/kì - 350k/cả năm
  • Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 550k/kì - 650k/cả năm

Với các môn còn lại:

  • Word: 200k/kì - 250k/cả năm
  • Powerpoint: 250k/kì - 300k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm

ĐẶT TRỌN BỘ:

  • Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí:
    • Word 5 môn GVCN: 800k/cả năm
    • Powerpoint 5 môn GVCN: 1000k/cả năm
    • Word +Powerpoint 5 môn GVCN: 1600k/cả năm

=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Bài giảng điện tử Toán 4 Chân trời sáng tạo, Tải giáo án Powerpoint Toán 4 CTST Bài 22: Em làm được những gì?, Tải giáo án Powerpoint Toán 4 chân trời Bài 22: Em làm được những gì?

Bài giảng điện tử Toán 4 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay