Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 26: THỰC PHẨM AN TOÀN
(2 tiết)
Sau bài học này, HS:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về những loại yêu cầu cần đảm bảo của thực phẩm. b. Cách thức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Hãy kể một số lí do khiến chúng ta có thể bị đau bụng, tiêu chảy. Thực phẩm chúng ta ăn uống hằng ngày cần đảm bảo những yêu cầu gì? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung, không chốt đúng sai mà dẫn dắt vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, cũng như nhận biết đâu là thực phẩm an toàn, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Thực phẩm an toàn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thực phẩm an toàn a. Mục tiêu: HS nêu được các yếu tố của một thực phẩm được coi là an toàn. b. Cách tiến hành: * HĐ 1.1 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Lựa chọn những thực phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn. Giải thích vì sao em chọn những thực phẩm đó. - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra kết luận: Thực phẩm dập nát, thối được coi là những thực phẩm không an toàn để chế biến đồ ăn. * HĐ 1.2 - GV yêu cầu HS quan sát hình 2. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Xác định một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn theo: + Nơi nuôi trồng, nguồn gốc xuất xứ của thực phẩm. + Nơi bày bán, bảo quản thực phẩm tươi sống và thực phẩm đã chế biến. + Cách chế biến thực phẩm. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm xung phong trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Theo em thực phẩm như thế nào là thực phẩm an toàn? - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV tổ chức cho HS đọc mục “Em có biết?”. - GV mời đại diện 2 – 3 chia sẻ lợi ích của việc truy xuất mã nguồn gốc. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Lí do cần sử dụng thực phẩm an toàn a. Mục tiêu: HS biết được một số hậu quả của việc sử dụng thức ăn không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm bảo vệ sinh an toàn; phân tích dấu hiệu thực phẩm an toàn và không an toàn, từ đó dự đoán được những nguy cơ có thể gặp phải nếu sử dụng những thực phẩm đó. b. Cách tiến hành: * HĐ 2.1
|
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Một số lí do khiến chúng ta bị đau bụng, tiêu chảy: chứng khó tiêu, căng thẳng và ngộ độc thực phẩm. + Thực phẩm hằng ngày cần đảm bảo các yêu cầu: thực phẩm an toàn được nuôi trồng, chế biến và bảo quản hợp vệ sinh; có tem nhãn ghi nguồn gốc rõ ràng,.... - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Hình 1b, 1d thực phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn vì không bị dập nát, thối, bảo quản hợp vệ sinh. - HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Thực phẩm có nguồn gốc sản xuất, nuôi trồng ở những nơi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. + Thực phẩm tươi sống, thực phẩm chế biến sẵn được bày bán, bảo quản nơi hợp vệ sinh, ở nhiệt độ phù hợp, có hạn sử dụng rõ ràng. + Thực phẩm được chế biến vệ sinh, an toàn. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Các yếu tố của một thực phẩm được coi là an toàn như nguồn gốc xuất xứ, bảo quản, thời hạn, cách chế biến. - HS lắng nghe, ghi bài.
- HS đọc bài.
- HS trả lời: Mã nguồn gốc giúp người tiêu dùng biết về nguồn gốc, xuất xứ ban đầu của sản phẩm được bày bán. Từ đó có thể mua được thực phẩm an toàn. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Bạn đau bụng do thức ăn không an toàn: bán ngoài đường, không rõ nguồn gốc, không đảm bảo vệ sinh; bạn bị ngộ độc,… - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Một số tác hại của việc sử dụng thực phẩm không an toàn như + Bị ngộ độc cấp tính với các triệu chứng nôn mửa, tiêu chảy, co giật, suy hô hấp,… có thể dẫn đến tử vong. + Bị ngộ độc mãn tính: gây thoái hóa gan, thận và hệ thống tiêu hóa; gây bệnh liên quan đến hệ thống thần kinh; gây các bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch,… - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS quan sát hình.
|
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra