[toc:ul]
Trả lời:
Câu | Số chữ | Số dòng | Số vế |
1 | 4 | 1 | 1 |
6 | 8 | 1 | 2 |
8 | 8 | 1 | 2 |
9 | 6 | 2 | 2 |
Trả lời:
Câu | Cặp vần |
3 | Thầy – mày |
4 | Thầy – tày |
5 | Cả - ngã |
7 | Non - hòn |
8 | Bạn – cạn |
Tác dụng của vần trong các câu tục ngữ là giúp câu có nhịp điệu, liền mạch hơn.
Trả lời:
“ăn quả”: hưởng thụ thành quả lao động, những cống hiến xã hội.
“nhớ kẻ trồng cây”: ghi nhớ công lao của những người đã giúp đỡ mình, đã tạo ra thành quả lao động để mình được hưởng thụ.
“sóng cả”: khó khăn, thử thách lớn.
“ngã tay chèo”: từ bỏ trước khó khăn.
“mài sắt”: sự kiên trì, bền bì, cố gắng trong cuộc sống
“nên kim”: thành công.
Trả lời: khi nó đặt sự đối lập giữa “mất của” – “mất lòng” để từ đó đề cao tình nghĩa, sự trân trọng nhau trong cuộc sống, giá trị của con người hơn bất kì thứ của cải nào.