1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Mối nguy an toàn thực phẩm gồm các nhóm:
A. mối nguy sinh học, mối nguy hóa học và mối nguy vật lí.
- B. mối nguy nhiệt, mối nguy điện và mối nguy cháy, nổ.
- C. mối nguy sinh học, mối nguy nhiệt và mối nguy cháy, nổ.
- D. mối nguy nhiệt, mối nguy hóa học và mối nguy vật lí.
Câu 2: Khoai tây mọc mầm hoặc vỏ chuyển xanh sinh ra chất độc
- A. aflatoxin.
- B. ochratoxin.
- C. patulin.
D. solanine.
Câu 3: Thức ăn sau khi nấu chín cần được giữ
- A. nóng trên 80℃ hoặc lạnh dưới 0℃.
- B. nóng trên 70℃ hoặc lạnh dưới 2℃.
C. nóng trên 60℃ hoặc lạnh dưới 5℃.
- D. nóng trên 50℃ hoặc lạnh dưới 10℃.
Câu 4: Đề phòng ngừa mối nguy hóa học cần
A. không ăn cóc, cá nóc, bạch tuộc vòng xanh,...
- B. giữ vệ sinh nhà bếp để tránh chuột, các loại côn trùng,...
- C. thường xuyên kiểm tra và giữ bề mặt vật dụng sạch sẽ.
- D. sử dụng băng không thấm nước để che vết thương hoặc vết bỏng.
Câu 5: Để phòng ngừa mối nguy vật lí cần
- A. mua thực phẩm có bao bì, địa chỉ rõ ràng.
B. sử dụng nước sạch để chế biến thực phẩm.
- C. mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ và giữ gọn tóc khi nấu ăn.
- D. bảo quản riêng các thực phẩm thực vật, động vật, thực phẩm sống, chín.
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Biện pháp nào sau đây có thể tiêu diệt hầu hết vi khuẩn gây bệnh?
A. Sử dụng nhiệt độ cao (nấu ở nhiệt độ sôi).
- B. Sử dụng nhiệt độ từ –12 đến 0℃.
- C. Sử dụng nhiệt độ từ 0 đến 4℃.
- D. Sử dụng nhiệt độ từ 4 đến 60℃.
Câu 2: Triệu chứng nào sau đây thường xuất hiện khi người bị ngộ độc thực phẩm?
A. Đau bụng và tiêu chảy.
- B. Sưng môi và ngứa da.
- C. Ho và khó thở.
- D. Đau lưng và đau cơ.
Câu 3: Vì sao nguyên liệu củ, quả, hạt và vật chứa nông sản cần được đặt ở những nơi sạch, khô, ráo, thoáng mát?
A. Vì để tránh nấm mốc phát triển và sinh độc tố.
- B. Vì để tránh củ, quả, hạt mọc mầm và sinh ra độc tố.
- C. Vì để tránh vi khuẩn phát triển và sinh ra độc tố.
- D. Vì để tránh virus xâm nhập và sinh ra độc tố.
Câu 4: Hình ảnh dưới đây thể hiện mối nguy an toàn thực phẩm nào?
- A. Mối nguy sinh học.
- B. Mối nguy hóa học.
C. Mối nguy vật lí.
- D. Mối nguy cháy, nổ.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế nhiễm chất độc hóa học sinh ra trong quá trình chế biến (rang, nướng, chiên) ở nhiệt độ cao?
- A. Sử dụng các loại dụng cụ nấu không gỉ để tránh chất độc hại từ kim loại.
- B. Thêm gia vị và hương liệu tự nhiên để tạo hương vị mà không cần dùng đến dầu và mỡ.
- C. Sử dụng dầu và mỡ có nguồn gốc từ thực vật để giảm thiểu nhiễm chất độc.
D. Sử dụng phương pháp nấu nướng ở nhiệt độ thấp hơn để giảm nguy cơ sản sinh chất độc hại.
Câu 2: Giả sử em đang chuẩn bị nấu một bữa ăn cho gia đình. Trong quá trình chuẩn bị thực phẩm, bạn phát hiện ra rằng thịt đã mất tính tươi mới. Trong tình huống này, em sẽ
- A. sử dụng thêm gia vị để che lấp mùi của thịt đã hỏng.
- B. tiếp tục sử dụng thịt và nấu chín kĩ để tiêu diệt vi khuẩn.
C. loại bỏ thịt đã hỏng và sử dụng thực phẩm khác vẫn còn tươi mới.
- D. rửa sạch thịt dưới nước lạnh để loại bỏ vi khuẩn và hóa chất độc hại.
Câu 3: Vì sao việc tồn dư kháng sinh trong thực phẩm được coi là mối nguy hại đối với sức khỏe của con người?
- A. Vì làm giảm giảm chất lượng và dinh dưỡng của thực phẩm.
- B. Vì gây ra nguy cơ dị ứng thực phẩm cho người tiêu dùng.
C. Vì làm tăng cường kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh.
- D. Vì gây ra ô nhiễm môi trường từ sản phẩm động vật.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Bạn G đã thấy một số mầm mọc trên khoai tây khi lấy chúng ra khỏi tủ lạnh để chuẩn bị chế biến. Trong tình huống này, bạn G nên làm gì để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm?
- A. Gỡ bỏ các mầm mọc và tiếp tục sử dụng khoai tây.
- B. Rửa sạch khoai tây với nước ấm để loại bỏ mầm mọc.
C. Nấu khoai tây ở nhiệt độ cao để tiêu diệt vi khuẩn từ các mầm mọc.
- D. Vứt bỏ khoai tây mọc mầm và sử dụng khoai tây khác không có mầm.