1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT:
Câu 1: Giáo dục nghề nghiệp bao gồm
A. Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.
- B. Trình độ đại học và trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
- C. Trình độ giáo dục thường xuyên.
- D. Trình độ giáo dục phổ thông và trình độ giáo dục đại học.
Câu 2: Giáo dục thường xuyên dành cho những đối tượng nào?
- A. Người ở lứa tuổi từ lớp 10 đến lớp 12, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
B. Người ở các lứa tuổi và trình độ, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
- C. Người ở lứa tuổi từ lớp 6 đến lớp 9, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
- D. Người ở lứa tuổi từ năm 1 đến năm 2 đại học, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
Câu 3: Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh có thể thực hiện ở mấy thời điểm?
- A. 6 thời điểm phân luồng.
- B. 5 thời điểm phân luồng.
- C. 4 thời điểm phân luồng.
D. 3 thời điểm phân luồng.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về giáo dục phổ thông?
- A. Giáo dục tiểu học bao gồm 5 lớp (từ lớp 1 đến lớp 5).
- B. Giáo dục trung học cơ sở bao gồm 4 lớp (từ lớp 6 đến lớp 9).
- C. Giáo dục trung học phổ thông bao gồm 3 lớp (từ lớp 10 đến lớp 12).
D. Giáo dục trình độ sơ cấp đào tạo từ 3 tháng đến dưới 1 năm học.
Câu 5: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
- B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
- C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.
- D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học.
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo dục
Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở cấp học.
- A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học.
- B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
- D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở.
Câu 7: Vai trò của nghề quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính là gì?
A. Đảm bảo vận hành và an toàn, bao gồm cả dữ liệu, phần cứng, phần mềm, mạng và hệ điều hành.
- B. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính và an ninh mạng.
- C. Làm việc tại các công ty chuyên về an ninh mạng.
- D. Đảm bảo vận hành dữ liệu an ninh mạng.
Câu 8: Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ?
- A. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
- B. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
- C. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông.
D. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.
Câu 9: Giáo dục đại học dành cho những đối tượng nào?
- A. Dành cho người học tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.
- B. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ tiến sĩ.
- C. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng.
D. Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?
- A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).
B. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.
- C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về giáo dục đại học?
- A. Trình độ đại học dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp mà đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc tốt nghiệp trình độ cao đẳng (đào tạo từ 3 đến 5 năm).
B. Trình độ trung cấp dành cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đào tạo (từ 2 đến 3 năm).
- C. Trình độ thạc sĩ dành cho người tốt nghiệp trình độ đại học (đào tạo từ 1 đến 2 năm).
- D. Trình độ tiến sĩ tiếp nhận người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ hoặc đại học nếu đáp ứng được yêu cầu của chương trình đào tạo (đào tạo từ 3 đến 4 năm).
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân?
A. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước.
- B. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội.
- C. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- D. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.
Câu 13: Muốn trở thành nhà quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính có thể làm việc tại đâu?
- A. Làm việc tại các công ty viễn thông lớn hay các ngân hàng.
B. Làm việc tại các công ty chuyên về dữ liệu, các bộ phận quản trị mạng và dữ liệu của công ty, các công ty viễn thông lớn hay các ngân hàng.
- C. Làm việc tại cục an ninh mạng quốc gia.
- D. Làm việc tại các công ty chuyên về dữ liệu, các bộ phận quản trị mạng và các cơ sở nghiên cứu khoa học.
Câu 14: Khung trình độ quốc gia Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ ban hành bởi Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 bao gồm bao nhiêu bậc tương ứng với bao nhiêu cấp bậc trình độ đào tạo?
- A. 3 bậc tương ứng với 5 trình độ đào tạo.
- B. 6 bậc tương ứng với 1 trình độ đào tạo.
- C. 10 bậc tương ứng với 7 trình độ đào tạo.
D. 8 bậc tương ứng với 6 trình độ đào tạo.
Câu 15: Hướng đi phù hợp với những học sinh mong muốn nhanh chóng tham gia vào thị trường là gì?
- A. Học tập mô hình đào tạo 9+ theo Tổng cục Dạy nghề, Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
- B. Học tập mô hình 9+ theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
- C. Học tập mô hình 9+ theo Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
D. Học tập mô hình 9+ theo Tổng cục Dạy nghề, Lao động – Thương binh ban hành.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 16: Ưu điểm của mô hình đào tạo 9+ so với các hệ đào tạo cùng bậc hiện nay là
A. Học sinh gặp khó khăn trong việc di chuyển giữa hai trường để vừa học văn hóa và học nghề.
- B. Vừa được học, vừa được trải nghiệm thực tế, không nhàm chán.
- C. Sau khi tốt nghiệp được tuyển dụng làm việc ngay, không mất thời gian thử việc.
- D. Giúp giải quyết khó khăn trong khâu phân luồng, giảm tải tình trạng thừa thầy thiếu thợ, thất nghiệp sau khi tốt nghiệp vì thiếu kỹ năng, không đáp ứng được công việc thực tế…
Câu 17: Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là
A. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông.
- B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.
- C. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông.
- D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Câu 18: Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học gồm các cấp bậc nào?
- A. Bậc 7, 8, 9.
- B. Bậc 5, 6, 7.
- C. Bậc 2, 3, 4.
D. Bậc 6, 7, 8.
Câu 19: Theo Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mô hình nào được học song song với chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông kết hợp với học nghề hệ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở?
- A. Mô hình Tactile Learning (Học tập bằng xúc giác).
B. Mô hình đào tạo 9+.
- C. Mô hình Competency-Based Learning (Học tập dựa trên năng lực).
- D. Mô hình Homeschooling.
Câu 20: Những người làm trong ngành nghề về quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính được học và đào tạo về chuyên môn nào?
- A. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, lĩnh vực ngân hàng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu.
- B. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, viễn thông, IT, quản trị dữ liệu.
C. Đào tạo chuyên sâu về mạng máy tính, an ninh mạng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu.
- D. Đào tạo chuyên sâu về an ninh mạng, cơ sở dữ liệu, quản trị dữ liệu, viễn thông.