1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT:
Câu 1: Thị trường lao động là gì?
A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,...
- B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua.
- C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động.
- D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán.
Câu 2: Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là?
- A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm.
- B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.
C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều.
- D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao.
Câu 3: Đặc điểm của chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động là gì?
- A. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn thấp.
- B. Trình độ lao động cao nhưng chưa đáp ứng được thị trường lao động.
C. Vẫn còn thấp và chậm cải thiện, khan hiếm lao động trình độ cao.
- D. Chất lượng lao động và trình độ chuyên môn cao nhưng chưa phù hợp với thực tiễn việc làm.
Câu 4: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động?
- A. Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương.
- B. Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.
C. Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động.
- D. Tác động đến sự phát triển xã hội của đất nước.
Câu 5: Đâu là nguồn thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho việc tìm kiếm các thông tin cơ bản về thị trường lao động ở Việt Nam?
- A. Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- B. Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
C. Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- D. Cổng thông tin điện tử Quốc gia.
Câu 6: Người được đào tạo chuyên sâu về ngành khoa học dữ liệu được gọi là gì?
- A. Kiến trúc sư.
- B. Lập trình viên.
- C. Nhà nghiên cứu khoa học.
D. Nhà khoa học dữ liệu.
Câu 7: Sắp xếp các ý kiến dưới đây theo trình tự tìm hiểu thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ
- Xác định nguồn thông tin
- Tiến hành tìm kiếm
- Xác định mục tiêu tìm kiếm
- Xác định công cụ tìm kiếm
- A. (1) – (2) – (3) – (4).
B. (3) – (1) – (4) – (2).
- C. (3) – (2) – (4) – (1).
- D. (4) – (3) – (1) – (2).
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 8: Người được đào tạo chuyên sâu về ngành khoa học dữ liệu được gọi là gì?
- A. Kiến trúc sư.
- B. Lập trình viên.
- C. Nhà nghiên cứu khoa học.
D. Nhà khoa học dữ liệu.
Câu 9: Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của từng địa phương và nhu cầu sản xuất, tiêu dùng hàng hóa tác động khiến cho số lượng các ngành, nghề và nhu cầu thu hút nguồn nhân lực của người sử dụng lao động khác nhau được thể hiện ở đâu?
- A. Thể hiện ở số người lao động.
B. Thể hiện ở số việc làm và khả năng tạo việc làm trong một thời kì nhất định.
- C. Thể hiện ở thời gian tham gia lao động và chất lượng lao động.
- D. Thể hiện số việc làm và các nguồn lực con người tham gia vào thị trường lao động.
Câu 10: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ ở những công cụ hỗ trợ nào?
- A. Từ người thân, thầy cô.
B. Google, Bing, ChatGPT,...
- C. Ngoại khóa ở trường.
- D. Sách, báo, truyện, trò chơi,...
Câu 11: Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?
- A. Thị trường trao đổi - sản xuất.
B. Thị trường lao động.
- C. Thị trường trao đổi hàng hóa.
- D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.
Câu 12: Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?
A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp.
- B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.
- C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.
- D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 13: Em hiểu thế nào là ngành khoa học dữ liệu?
A. Là ngành khoa học liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
- B. Là ngành nghiên cứu liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
- C. Là ngành khoa học liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược.
- D. Là ngành khoa học quản trị và phân tích dữ liệu, trích xuất các giá trị từ dữ liệu để tìm ra các hiểu biết, các tri thức hành động, các quyết định dẫn dắt hành động.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động?
- A. Phát triển kinh tế - xã hội.
- B. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp.
- C. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động.
D. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Câu 15: Các chính sách phát triển nguồn nhân lực đúng đắn do Nhà nước ban hành đem lại lợi ích gì?
A. Giúp nâng cao chất lượng của cung lao động.
- B. Giúp phân bổ đầu tư làm cầu lao động tăng.
- C. Giúp điều chỉnh kinh tế, chính sách đầu tư phù hợp.
- D. Giúp nâng cao chất lượng lao động giữa các ngành nghề.
Câu 16:Trong các nguồn thông tin dưới đây, có bao nhiêu nguồn thông tin đáng tin cậy để lựa chọn tìm kiếm thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- Các báo cáo cập nhật về thị trường lao động của các cơ quan quản lí, thống kê về lao động (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê,...).
- Các thông tin tuyển dụng của các doanh nghiệp.
- Thông tin tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
- Các chuyên trang (website) về hướng nghiệp và làm việc trên mạng Internet uy tín.
- A. 1 nguồn thông tin.
- B. 2 nguồn thông tin.
- C. 3 nguồn thông tin.
D. 4 nguồn thông tin.
Câu 17: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?
A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
- B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
- C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
- D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 18: Việc xác định mục tiêu tìm kiếm có ý nghĩa gì?
- A. Giúp cho việc thu thập thông tin đúng và đủ để có những thông tin cần thiết, hữu ích nhất về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
B. Giúp cho việc thu thập thông tin được tập trung, trúng, đúng và đủ để có những thông tin cần thiết, hữu ích nhất về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- C. Thể hiện ở thời gian tham gia lao động và chất lượng lao động.
- D. Thể hiện số việc làm và các nguồn lực con người tham gia vào thị trường lao động.
Câu 19: Tại sao lại có sự mất cân đối giữa cung lao động và cầu lao động?
A. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động còn thấp.
- B. Cung lao động tăng chậm đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động cao.
- C. Cung lao động tăng nhanh nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động quá cao.
- D. Cung lao động tăng mức ổn định nhưng không đáp ứng được cầu lao động do chất lượng lao động chậm cải thiện.
Câu 20: Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?
- A. Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
B. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
- C. Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
- D. Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.