1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: “>, <, =” ?
A. >
- B.
- C. =
- D. +
Câu 2: Tính nhẩm:
- A. 32
- B. 320
- C. 3200
D. 32 000
Câu 3: “Chín nghìn cộng tám nghìn một trăm lẻ chín” được kết quả là:
A. 17 109
- B.
- C.
- D.
Câu 4: Điền vào ô trống:
- A. 600
- B. 400
C. 300
- D. 900
Câu 5: Tính nhẩm:
- A. 79
- B. 7900
C. 790
- D. 799
Câu 6: Kết quả của phép tính 17000 + 18 000 là:
- A. 33 000
B. 35 000
- C. 34 000
- D. 36 000
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Giá trị của biểu thức là:
A. 160
- B. 100
- C. 50
- D. 130
Câu 2: Điền dấu “>,<,=” vào chỗ chấm:
- A. >
B. <
- C. =
Câu 3: Trung bình cộng của hai số 357 và 123 là:
- A. 480
- B. 250
C. 240
- D. 440
Câu 4: Kết quả của phép tính 2568 + 1235 là:
- A. 3830
B. 3803
- C. 3703
- D. 4023
Câu 5: Số?
A. 79 000
- B. 7900
- C. 790
- D. 79
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Cô giáo thưởng 630 quyển vở cho các bạn, mỗi bạn 15 quyển. Vậy 12 bạn sẽ được tổng số quyển vở là:
- A. 42 quyển
- B. 420 quyển
C. 504 quyển
- D. 126 quyển
Câu 2: Lớp 5A nhận về 40 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn số lượng sữa ít đường là 14 hộp. Hỏi lớp 5A đã nhận về bao nhiêu hộp sữa ít đường?
A. 13 hộp
- B. 14 hộp
- C. 26 hộp
- D. 27 hộp
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Ba bạn Nam; Huy; Cường có một số kẹo, biết rằng: Nam có số kẹo kém trung bình cộng của ba bạn là 2 chiếc. Tổng số kẹo của Huy và Cường là 30 chiếc. Hỏi tổng số kẹo của cả ba bạn là bao nhiêu chiếc?
- A. 14 cái kẹo
- B. 24 cái kẹo
C. 42 cái kẹo
- D. 52 cái kẹo