1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Số gồm 8 phần mười và 2 phần nghìn viết là:
- A. 80,2
- B. 0,82
- C. 0,082
D. 0,802
Câu 2: Trong các số dưới đây, số nào không bằng các số còn lại?
- A. 0,5
B. 0,05
- C. 0,50
- D. 0,500
Câu 3: 7,018 > 7,0?8. Chữ số thích hợp để điền vào ? là:
A. 0
- B. 1
- C. 2
- D. 3
Câu 4: Viết số thập phân sau:
- A. 0,450
B. 0,455
- C. 0,545
- D. 0,554
Câu 5: Phần nguyên của số thập phân 54,58 là:
- A. 45
B. 54
- C. 58
- D. 85
Câu 6: Thứ tự đơn vị đo khối lượng đúng là:
- A. tấn, yến, kg, hg, dag, g.
- B. tấn, tạ, yến, hg, kg, dag, g.
- C. tấn, tạ, yến, kg, hg, dag.
D. tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Chuyển phân số thành số thập phân ta được số thập phân:
A. 0,21
B. 0,021
C. 0,002
D. 0,00021
Câu 2: Viết số thập phân 0,113 thành phân số thập phân ta được phân số là:
- A.
- B.
C.
- D.
Câu 3: Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm sau:
- A. 625
- B. 62,5
- C. 8,25
D. 8,5
Câu 4: Số bé nhất trong các số thập phân sau:
- A.
- B.
- C.
D. D.
Câu 5: Số đo độ dài nào lớn nhất trong các số sau:
- A. 5,6m
B. 5600cm
- C. 56dm
- D. 5,6dm
Câu 6: Đổi 1234m =…km
- A. 12,34
B. 1,234
- C. 123,4
- D. 0,1234
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Người ta ước tính cân nặng của một chú voi ở châu Phi là 6,35 tấn. Làm tròn cân nặng trên đến hàng đơn vị được:
- A. 6,3 tấn
B. 6 tấn
- C. 6,4 tấn
- D. 6,36 tấn
Câu 2: Mẹ mua quả mít nặng 4,45kg. Cô bán hàng làm tròn số cân nặng đến hàng phần mười được:
- A. 4,45kg
B. 4,5kg
- C. 5kg
- D. 4,6kg
Câu 3: Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì mỗi đốt đó dài bao nhiêu dm?
A. 3,15
- B. 31,5
- C. 0,315
- D. 0,0315
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Viết số thập phân biết phần nguyên là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, phần thập phân là số có 3 chữ số bé nhất có tổng bằng 12.
- A. 90,129
- B. 99,129
C. 90,039
- D. 99,039
Câu 2: Viết ba số thập phân khác nhau nằm giữa hai số 0,309 và 0,313 mà mỗi số có ba chữ số ở phần thập phân.
A. 0,310; 0,311; 0,312.
- B. 0,31; 0,31; 0,32.
- C. 0,301; 0,302; 0,303.
- D. 0,311; 3,12; 3,13