Bài tập 18.16.
H - C≡C - H (g) + H - H (g) → CH3 - CH3 (g)
∆H = 2E (C - H) + E (C ≡ C) + 2E(H - H) - 6E (C - H) - E (C - C)
= (2.414) + 839+ (2.436) - (6.414) - 347
= - 292 (kJ / mol) < 0
Phản ứng toả nhiệt.
Bài tập 18.17.
a) Phản ứng (1) cần tiêu hao 1 nhiệt lượng để tách SO2 ra thành S và O2 nên toả nhiệt lượng ít hơn so với phản ứng (2).
b) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$H (1) = 2$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (H2O) – 2 $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (H2S) - $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (SO2)
= -237 (kJ).
$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ (2) = 2$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (H2O) - 2$\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (H2S)
= -530,5 (kJ).
$\Delta _{r}H_{298}^{o}$ (2) - $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ (1) = $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ (SO2) = -530,5 - (- 237)
= - 293,5 (kJ).
Bài tập 18.18.
Phản ứng xảy ra:
HCl (aq) + NaHCO3 (aq) → NaCl (aq) + H2O (l) + CO2 (g)
∆H = (-407) + (-286) + (-392) - (- 168) - (-932) = 15 (kJ)
→ Phản ứng thu nhiệt.
Số mol HCl = số mol NaHCO3 = 0,1 mol
→ Q = 0,1.15 = 1,5 (kJ) .
Nhiệt độ giảm đi: ∆T = $\frac{1,5.10^{3}}{200.4,2}$ = 1,8°C
→ Nhiệt độ cuối cùng là: 28 – 1,8 = 26,2 ° C.
Bài tập 18.19.
Khi trộn hai dung dịch, nhiệt độ trước phản ứng là: $\frac{25 + 26}{2}$ = 25,5°C.
Nhiệt lượng toả ra là: Q = (50 + 50).4,2.(28-25,5) = 1 050 (J).
Phản ứng xảy ra:
AgNO3 (aq) + NaCl (aq) → AgCl (s) + NaNO3 (aq)
Số mol AgNO3 = số mol NaCl = $\frac{0,5.50}{1000}$ = 0,025 (mol).
⇒ ∆H = $\frac{1 050}{0,025}$ = 42 000 J = 42 (kJ).
Bài tập 18.20.
Gọi số mol CH3OH và C2H5OH trong 10 g X lần lượt là a và b.
Ta có: 32a + 46b = 10 (1) và 716a + 1370b = 291,9 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta được: a = 0,025; b = 0,2.
→ Khối lượng CH3OH là: 32 - 0,025 = 0,8 (g).
→ Phần trăm tạp chất methanol trong X bằng 8 %.