A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khu vực Mỹ La-tinh tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
A. Nam Đại Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
C. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
D. Nam Đại Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
Câu 2. IMF là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới. B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 3. Thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện sức khỏe, giáo dục và thu nhập gọi là
A. HDI. B. GDP. C. GNI. D. USD.
Câu 4. Kênh đào qua eo Pa-na-ma là cầu nối giữa các đại dương nào?
A. Đại Tây Dương và Nam Đại Dương. B. Thái Bình Dương và Nam Đại Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 5. Tổ chức Thương mại Thế giới được thành lập vào năm nào?
A. 1995. B. 1944. C. 1989. D. 1945.
Câu 6. Điền vào chỗ chấm: “An ninh năng lượng là sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên các nguồn … và ...”
A. tài nguyên – khai thác hợp lí. B. năng lượng tái tạo – năng lượng mới.
C. năng lượng sạch – giá thành rẻ. D. đầu tư – bảo vệ môi trường.
Câu 7. Quốc gia nào thuộc nhóm nước đang phát triển?
A. Ca - na - da. B. Ô - xtrây - li - a. C. I - xra - en. D. Bra - xin.
Câu 8. Năm 2003, Liên hợp quốc đã quy định bao nhiêu tiêu chí để xác định trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Tiêu chí nào không đóng vai trò đánh giá trình độ phát triển kinh tế?
A. GNI/người. B. Cơ cấu kinh tế.
C. Chỉ số HDI. D. Tuổi thọ trung bình.
Câu 10. Thách thức của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước đang phát triển là
A. tăng cường mối quan hệ, hợp tác giữa các quốc gia và văn hóa khác nhau.
B. cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp trong các nước phát triển với nguồn lực và công nghệ vượt trội.
C. chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và công nghệ với nhau thông qua các quan hệ thương mại và hợp tác quốc tế.
D. cho phép mua các nguyên liệu và vật liệu giá rẻ từ các quốc gia khác.
Câu 11. Hậu quả của việc khai thác khoáng sản quá mức là
A. làm nguồn tài nguyên khoáng sản cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường.
B. phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
C. cung cấp nguyên nhiên liệu cho các ngành công nghiệp khác và xuất khẩu.
D. phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 12. Hoạt động nào không phải hoạt động chính của Tổ chức Thương mại thé giới?
A. Xây dựng và quản lí các hiệp định thương mại.
B. Giải quyết và ngăn ngừa xung đột, chống khủng bố.
C. Xử lí các tranh chấp thương mại, giám sát các chính sách thương mại quốc gia.
D. Hỗ trợ kĩ thuật và đào tạo cho các nước đang phát triển.
Câu 13. Quá trình đô thị hóa không đi kèm với công nghiệp hóa gây ra hậu quả gì?
A. Tăng tình trạng thất nghiệp, nghèo đói, suy thoái môi trường ở các thành phố.
B. Cạn kiệt nguồn tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường.
C. Xung đột sắc tộc, bất đồng về ngôn ngữ.
D. Bất bình đẳng giữa các tầng lớp, xung đột xã hội.
Câu 14. Cho các vấn đề sau:
1. đói nghèo 2. phân biệt chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo
3. xung đột vũ trang 4. hợp tác quốc tế
5. biến đổi khí hậu 6. mở rộng thị trường tiêu thụ
7. tranh chấp biên giới, lãnh thổ 8. chia sẻ kiến thức, văn hóa, kinh nghiệm.
Có bao nhiêu vấn đề đe dọa đến hòa bình và an ninh quốc tế?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 15. Chủ yếu nhờ lợi thế nào giúp cho Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu dừa và hạt điều lớn nhất thế giới, xuất khẩu tiêu và quế đứng thứ hai thế giới?
A. Lợi thế về điều kiện tự nhiên và khí hậu.
B. Lợi thế về nguồn lao động.
C. Lợi thế về ưu đãi từ các chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
D. Lợi thế về vị trí địa lí và vùng biển.
Câu 16. Đặc điểm nào giúp vùng biển Ca-ri-bê thuận lợi phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và du lịch?
A. Phía tây là miền núi cao sơn nguyên và vùng núi trẻ.
B. Hệ thống núi An - đét cao và đồ số bậc nhất thế giới chạy sát bờ Thái Bình Dương.
C. Phía đông là miền núi thấp, sơn nguyên và đồng bằng.
D. Vùng biển nhiều đảo, đất màu mỡ.
Câu 17. Hiện nay do biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường… ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh nguồn nước. Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ nguồn nước?
A. Tránh phát tán thông tin sai lệch trên mạng xã hội.
B. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
C. Không xả rác thải, nước sinh hoạt vào sông, hồ, ao, biển…
D. Sử dụng thực phẩm sạch.
Câu 18. Câu nào sau đây đúng khi nói về quy mô và tốc độ tăng GDP của một số nước năm 2021?
Bảng. Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của một số nước năm 2021
Nước | Quy mô GDP (tỉ USD) | Tốc độ tăng GDP (%) |
Đức | 4259,9 | 2,6 |
Hoa Kỳ | 23315,1 | 5,9 |
Bra - xin | 1609,0 | 4,6 |
Việt Nam | 366,1 | 2,6 |
A. Tốc độ tăng GDP của Việt Nam bằng tốc độ tăng GDP của Đức năm 2021.
B. Quy mô GDP của các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao hơn.
C. Hoa Kỳ có quy mô và tốc độ tăng GDP cao nhất trong các nước trên.
D. Bra - xin có quy mô GDP cao gấp 4,4 lần so với quy mô GDP của Việt Nam.
Câu 19. Câu nào sau đây không đúng khi nói về dân cư và xã hội khu vực Mỹ La-tinh?
A. Bra-xin là quốc gia đông dân nhất khu vực, thứ hai là Mê-hi-cô.
B. Mật độ dân cư trung bình của Mỹ La-tinh năm 2020 khoảng 35 người/km2.
C. Nền văn hóa Mỹ La-tinh có nhiều nét độc đáo như lễ hội Các-na-van, lễ hội tắm bùn…
D. HDI của khu vực Mỹ La-tinh khá cao, có xu hướng tăng và khác nhau giữa các nước.
Câu 20. Vì sao Liên Hợp Quốc vẫn coi Qatar - một trong những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người vào loại cao nhất thế giới (năm 2020 ở mức gần 56 nghìn USD) là một nền kinh tế đang phát triển?
A. Vì quốc gia này không có rừng, phần lớn diện tích là sa mạc.
B. Vì phần lớn dân số quốc gia này là người nhập cư.
C. Vì quốc gia này có sự bất bình đẳng về thu nhập trong các nhóm dân cư.
D. Vì giá xăng của quốc gia này rẻ (khoảng 0,5 USD/lít năm 2020).
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
Câu 2. (3,0 điểm)
a. (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm sông, hồ ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội khu vực Mỹ La-tinh.
b. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA KHU VỰC MỸ LA-TINH GIAI ĐOẠN 1961 - 2020
Năm | 1961 | 1980 | 2000 | 2010 | 2019 | 2020 |
Tốc độ tăng GDP (%) | 6,2 | 6,7 | 3,6 | 6,4 | 0,7 | -6,6 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La-tinh giai đoạn 1961 - 2020.
- Nhận xét về tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La-tinh giai đoạn 1961 - 2020.
MÔN: ĐỊA LÍ 11 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
A | D | A | C | A | C | D | C | D | C |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 |
A | B | A | A | A | D | C | B | B | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 | Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế: - Chuyển dịch hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động… giữa các quốc gia ngày càng trở nên dễ dàng, mở rộng phạm vi. - Các công ty đa quốc gia ngày các mở rộng phạm vi hoạt động, có vai trò quan trọng cho quá trình toàn cầu hóa. - Mạng lưới tài chính toàn cầu phát triển nhanh, vận chuyển luồng vốn quốc tế, tự do tham gia dịch vụ tài chính trên thế giới. - Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu, các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng ngày càng rộng rãi trong quá trình sản xuất kinh doanh. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 2 | a. Đặc điểm sông, hồ của khu vực Mỹ La-tinh: - Mạng lưới sông ở Mỹ La-tinh khá phát triển, có nhiều sông lớn và dài, phần lớn các sông nhiều nước quanh năm như A - ma - dôn, Ô - ri - nô - cô… - Các hồ ở Mỹ La-tinh đa số là hồ nhỏ, nằm trên các độ cao lớn, có nguồn gốc kiến tạo, núi lửa, băng hà. → Ảnh hưởng: Sông ngòi có giá trị về nhiều mặt: là đường giao thông quan trọng, nguồn nước tưới tiêu, tiềm năng thủy điện lớn và là các địa điểm du lịch hấp dẫn. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. - Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA KHU VỰC MỸ La-tinh GIAI ĐOẠN 1961 - 2020 (Đơn vị: %) - Nhận xét: Tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La-tinh không ổn định do phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân: bất ổn xã hội, phụ thuộc vào nước ngoài về vốn, công nghệ, thị trường, thiên tai, dịch bệnh… Năm 2020 tăng trưởng GDP âm do ảnh hưởng của đại dịch COVID - 19. |
1 điểm
0,5 điểm
|
MÔN: ĐỊA LÍ 11 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước | 3 | 1 | 2 | 6 | 1,5 | ||||||
Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế | Câu 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2,5 | |||||
Một số tổ chức quốc tế và khu vực | 2 | 1 | 3 | 0,75 | |||||||
Một số vấn đề an ninh toàn cầu | 1 | 1 | 1 | 3 | 0,75 | ||||||
Khu vực Mỹ La-tinh | 2 | 2 | Ý 1, câu 2 | 1 | Ý 2, câu 2 | 1 | Ý 3, câu 2 | 6 | 1 | 4,5 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 6 | 2 | 20 | 2 | 10,0 | |||||
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 1,5 | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 5,0 | 5,0 | 10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước | Nhận biết | - Chỉ ra khái niệm các chỉ tiêu phân chia các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội. - Chỉ ra quốc gia đang phát triển. - Chỉ ra Liên hợp quốc phân chia các nước thành 4 nhóm. | 3 |
C3
C7
C8 | ||
Thông hiểu | Chỉ ra được tiêu chí đánh giá trình độ phát triển kinh tế | 1 | C9 | |||
Vận dụng | - Chọn nhận xét đúng về quy mô và tốc độ tăng GDP. - Giải thích vì sao Liên hợp quốc vẫn coi Qatar - một trong những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người vào loại cao nhất thế giới là một nền kinh tế đang phát triển. | 2 | C18
C20 | |||
Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế | Nhận biết | - Trình bày được biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa, khu vực hóa đối với các nước đang phát triển. | 1 | C10 | |||
Vận dụng | Giải thích được lợi thế nào giúp Việt Nam là quốc gia xuất khẩu dừa và hạt điều lớn nhất thế giới, xuất khẩu tiêu và quế đứng thứ hai thế giới. | 1 | C15 | |||
Một số tổ chức quốc tế và khu vực | Nhận biết | - Nhận biết một số tổ chức quốc tế và khu vực. - Nhận biết năm thành lập của các tổ chức. | 2 | C2
C5
| ||
Thông hiểu | Chỉ ra hoạt động không phải là hoạt động chính của các tổ chức. | 1 | C12
| |||
Một số vấn đề an ninh toàn cầu | Nhận biết | Nhận biết một số vấn đề an ninh toàn cầu | 1 | C6 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra các vấn đề đe dọa đến hòa bình và an ninh quốc tế. | 1 | C14 | |||
Vận dụng | Liên hệ bảo vệ an ninh toàn cầu. | 1 | C17 | |||
Khu vực Mỹ La-tinh | Nhận biết | - Xác định được vị trí, địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La-tinh. | 2 | C1 C4 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra hậu quả của việc khai thác khoáng sản quá mức. - Chỉ ra hậu quả quá trình trình đô thị hóa không đi kèm với quá trình công nghiệp hóa. - Nêu đặc điểm sông, hồ ảnh hưởng đến kinh tế khu vực Mỹ La-tinh. | 1 ý | 2 | C2a | C11
C13 | |
Vận dụng | - Chỉ ra đặc điểm giúp vùng biển Ca-ri-bê thuận lợi phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và du lịch. - Chọn phát biểu sai về dân cư và xã hội khu vực Mỹ La-tinh. - Vẽ biểu đồ tốc độ tăng GDP khu vực Mỹ La-tinh giai đoạn 1961 - 2020. | 2 ý | 2 | C2b | C16
C19 |