A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đâu không phải là truyền thống tốt đẹp quê hương?
A. Keo kiệt, bủn xỉn
B. Làm đồ thủ công mĩ nghệ
C. Cần cù lao động
D. Yêu nước
Câu 2. Yếu tố nào dẫn đến sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới?
A. Địa lí
B. Chủng tộc
C. Lịch sử hình thành và phát triển
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 3. Thế nào là cần cù trong lao động?
A. Là sự chăm chỉ một cách thường xuyên
B. Là lao động mà không ngại khó khăn, gian khổ
C. Là sự chăm chỉ một cách thường xuyên, lao động không ngại khó khăn, gian khổ
D. Là sự sáng tạo trong lao động
Câu 4. Lòng tự hào về truyền thống dân tộc không được thể hiện qua:
A. Lời nói, hành động, thái độ, cảm xúc
B. Các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội
C. Trình độ học vấn và nhận thức
D. Tinh thần đại đoàn kết dân tộc
Câu 5. Điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới sẽ làm cho …(1) nhân loại thêm phong phú, đặc sắc; tạo …(2) để các dân tộc trên thế giới …(3), học hỏi, hợp tác với nhau;…”
A. văn hoá, chỗ dựa, trau dồi
B. văn hoá, nền tảng, giao lưu
C. kho tàng, điểm nhấn, giao lưu
D. kho tàng, nền tảng, trao đổi
Câu 6. Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng, biết ơn với những người đã từng dạy dỗ mình?
A. Đoàn kết
B. Uống nước nhớ nguồn
C. Tôn sư trọng đạo
D. Yêu nước chống ngoại xâm
Câu 7. Luôn chủ động suy nghĩ để cải tiến, đổi mới trong quá trình lao động nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc là khái niệm của
A. Lao động sáng tạo
B. Lao động tích cực
C. Lao động cần cù
D. Lao động tự giác
Câu 8. Hanbok là trang phục truyền thống của quốc gia nào?
A. Nhật Bản
B. Hàn Quốc
C. Trung Quốc
D. Lào
Câu 9. Ngày nay, ở khắp các tỉnh thành trên cả nước xuất hiện ngày càng nhiều trường học có sự liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nước ngoài với cơ sở giáo dục Việt Nam. Em có nhận xét gì về điều này?
A. Việt Nam học hỏi các nước về khoa học và công nghệ
B. Việt Nam học hỏi các nước về giáo dục đào tạo
C. Việt Nam học hỏi các nước về văn hoá
D. Việt Nam học hỏi các nước về nghệ thuật
Câu 10. Câu ca dao sau nói về truyền thống nào của dân tộc ta:
“Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”
A. Đoàn kết
B. Cần cù
C. Yêu nước
D. Uống nước nhớ nguồn
Câu 11. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của truyền thống hiếu học?
A. Anh T vận động bà con phát triển truyền thống làm gốm của quê hương
B. Vì cần cù lao động nên cuối năm vựa lúa nhà ông P đạt sản lượng cao
C. Chị H thường xuyên tham gia các chương trình thiện nguyện
D. Bạn K luôn tự giác trong học tập vì thế năm nào K cũng đạt thành tích cao
Câu 12. Cần cù, sáng tạo trong lao động có ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?
A. Phẩm chất, năng lực
B. Hiệu quả lao động
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 13. Trong giờ làm việc nhóm, bạn A nói riêng với bạn B: “Nhóm mình có bạn H học giỏi nên chúng mình không cần suy nghĩ hay làm gì đâu, vì đã có bạn H làm hết rồi". Nếu là B, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Tán thành với ý kiến của bạn A
B. Giải thích cho A hiểu về vai trò, trách nhiệm của mỗi người trong công việc chung và khuyên bạn nên chăm chỉ tham gia thảo luận
C. Nghe lời bạn A, làm việc riêng trong giờ thay vì hoạt động nhóm
D. Mặc kệ không quan tâm
Câu 14. Đâu không phải là biểu hiện về sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới?
A. Phương thức sinh hoạt
B. Ngôn ngữ
C. Thể chế chính trị
D. Phong tục tập quán
Câu 15. Trên đường đi học về, em phát hiện có hành vi đập phá khu di tích của một nhóm thanh niên trong làng. Trong trường hợp này em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây sao cho phù hợp nhất?
B. Dùng lời lẽ hỗn hào để mắng chửi lại nhóm thanh niên
C. Hô hào mọi người xung quanh cùng tham gia đập phá
D. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân
D. Báo với cơ quan chính quyền để có biện pháp xử lí kịp thời
Câu 16. Đâu không phải là biểu hiện của cần cù trong lao động?
A. Chăm chỉ, nỗ lực vượt lên trong học tập và cuộc sống
B. Chỉ lựa chọn những công việc dễ dàng mà bản thân có thể hoàn thành tốt
C. Tích cực trau dồi bản thân để trở thành công dân tốt cho xã hội
D. Không ngại thất bại, cố gắng vươn lên dù khó khăn, gian khổ
Câu 17. Đâu không phải là hành động thể hiện việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới?
A. Ưu tiên sử dụng hàng hóa nước ngoài
B. Mong muốn được giới thiệu những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình đến bạn bè thế giới
C. Chống lại sự kì thị, phân biệt chủng tộc
D. Tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của các dân tộc khác
Câu 18. Việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, giảm thời gian lao động nói đến:
A. Lao động sáng tạo
B. Lao động tích cực
C. Lao động cần cù
D. Lao động tự giác
Câu 19. Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc?
(1) Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh của dân tộc.
(2) Lấn chiếm, xâm phạm các khu di tích lịch sử, khu tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ.
(3) Chê bai các món ăn vùng miền.
(4) Giới thiệu với bạn bè quốc tế về các lễ hội, trò chơi dân gian truyền thống của dân tộc.
(5) Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
A. (1), (2), (4)
B. (1), (4), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (3), (4), (5)
Câu 20. Điều nào sau đây cần tránh khi thể hiện việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá khác:
A. Sẵn sàng tiếp thu, học hỏi một cách có chọn lọc
B. Tôn trọng tiếng nói, trang phục, tập quán, nghi thức,…
C. Học hỏi một các rập khuôn, máy móc
D. Chỉ nên thu nạp những tiến bộ, thành tựu của các nền văn hoá khác trên thế giới
Câu 21. Luôn suy nghĩ, cải tiến, tìm tòi cái mới là biểu hiện của:
A. Lao động tự giác
B. Lao động tích cực
C. Lao động cần cù
D. Lao động sáng tạo
Câu 22. Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu tục ngữ sau:“Ghét kẻ lười, không ai cười kẻ lấm gối.”
A. Kẻ lười nhác sẽ bị mọi người chê bai, ghét bỏ
B. Người cần cù, chăm chỉ sẽ luôn nhận được sự yêu quý, tôn trọng
C. Nếu bạn chăm chỉ, cần cù, không ai chê cười bạn kể cả khi bạn mắc lỗi lầm. Nhưng nếu bạn lười nhác sẽ bị mọi người chê bai, ghét bỏ.
D. Nếu bạn biết nhận ra lỗi lầm của bản thân, bạn sẽ nhận được sự tha thứ của mọi người.
Câu 23. Ông A muốn truyền lại bí quyết làm bánh bao ngon cho anh B (là cháu mình) để mai sau có cơ hội phát huy, phát triển. Anh B rất hào hứng và mong muốn được học nghề làm bánh từ ông A. Tuy nhiên bố mẹ của anh B lại ngăn cản vì muốn con sau này học ngành nghề tốt hơn thay vì phát huy nghề truyền thống. Trong trường hợp này những nhân vật nào đã không có ý thức phát huy nghề truyền thống?
A. Ông A
B. Bố mẹ anh B
C. Anh B và bố mẹ mình
D. Ông A và anh B
Câu 24. Theo em, việc chúng ta kì thị, phân biệt chủng tộc sẽ đem lại những hậu quả gì?
A. Gây ra tổn thương về tâm lí cho những người bị kì thị, phân biệt: tự ti, trầm cảm,…
B. Ảnh hưởng đến sức khoẻ, cuộc sống sinh hoạt,… do phải chịu sự bất bình đẳng trên nhiều phương diện
C. Làm giảm trí tuệ, khả năng nhận thức khi không được tham gia học tập, đào tạo bài bản
D. Cả ba phương án trên đều đúng
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm):
a. Kể tên 5 truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và nêu giá trị chung của chúng.
b. Lòng tự hào về những truyền thống đó được thể hiện như thế nào các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội?
Câu 2. (2 điểm): Xử lí tình huống:
a. Bạn K và bạn N đi xem văn nghệ ở trường. Khi đến tiết mục văn nghệ của lớp 8B, một bạn người Lào biểu diễn tiết mục hát múa truyền thống của đất nước mình. Bạn K tập trung lắng nghe nhưng bạn N lại cười đùa với một số bạn khác. Không những thế, bạn N còn hỏi bạn K: “Bạn có hiểu gì không mà nghe chăm chú thế?”. Bạn K đáp: “Đó là tiết mục truyền thống của đất nước bạn, mình nên có thái độ tôn trọng.”
Em có nhận xét gì về lời nói, việc làm của hai bạn N và K?
b. Bạn Ninh và bạn Hải là học sinh lớp 8, rất chăm chỉ, cần mẫn trong học tập. Ngoài giờ học, cả hai bạn còn tham gia hoạt động ngoại khoá và làm đồ thủ công mang bán. Thu nhập có được từ những hoạt động trên, hai bạn đã gửi vào quỹ khuyến học của trường để chia sẻ với các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
Em có nhận xét gì về hành động của hai bạn? Rút ra bài học cho bản thân?
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | D | C | C | B | C | A | B |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
B | A | D | C | B | C | D | B |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
A | A | B | C | D | C | B | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | a. - Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù, hiếu học,… - Giá trị: + Là nền tảng tạo nên bản sắc văn hoá của dân tộc. + Là nguồn sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Là tiền đề quan trọng để mỗi cá nhân sống tốt, có ích hơn cho cộng đồng, xã hội. b. Biểu hiện: - Chính trị: sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc,… - Kinh tế: tích cực, sáng tạo trong học tập, lao động và sản xuất,… - Văn hoá: yêu quý, trân trọng, bảo vệ các di sản, các giá trị văn hoá của dân tộc,… - Xã hội: chủ động tham gia các hoạt động cộng đồng,… |
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | a. Nhận xét: - Hành động của N cần bị phê bình, kiểm điểm vì bạn không chỉ cười đùa gây ảnh hưởng đến mọi người xung quanh mà còn có những lời nói thể hiện sự phân biệt, kì thị với văn hoá nước bạn. - Hành động của K rất đáng khen vì bạn đã thể hiện sự tôn trọng với bạn người Lào và nền văn hóa nước bạn, đáng để chúng ta học tập. b. - Nhận xét: Hành động của hai bạn rất đáng khen và đáng tuyên dương vì từ sớm đã cần cù, chăm chỉ học tập, lao động, kiếm tiền từ những việc nhỏ nhất để giúp đỡ cho người khác. - Bài học: chúng ta nên có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập, rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ, thử sức với những công việc khác nhau để trải nghiệm, phát triển bản thân. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam | 3 | 0,5 | 3 | 0,5 | 1 | 1 | 8 | 1 | 4 | ||
2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc | 3 | 3 | 0,5 | 2 | 8 | 0,5 | 3 | ||||
3. Lao động cần cù, sáng tạo | 4 | 2 | 1 | 0,5 | 1 | 8 | 0,5 | 3 | |||
Tổng số câu TN/TL | 10 | 0,5 | 8 | 0,5 | 2 | 1 | 4 | 0 | 24 | 2 | 10 |
Điểm số | 2,5 | 1 | 2 | 1 | 0,5 | 2 | 1 | 0 | 6 | 4 | |
Tổng số điểm | 3,5 điểm 35% | 3 điểm 30% | 2,5 điểm 25% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100% | 10 điểm |
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL | TN | TL | TN | |||
1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam | Nhận biết | - Nhận biết một số truyền thống của dân tộc Việt Nam - Nhận biết được giá trị của các truyền thống thống dân tộc Việt Nam | 0,5 | 3 | C1a | C1, C6, C10 |
Thông hiểu | - Trình bày những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc - Đánh giá được hành vi, việc làm của những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc | 0,5 | 3 | C1b | C4, C11, C19 | |
Vận dụng | Xử lí tình huống liên quan đến việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc | 1 | C15 | |||
Vận dụng cao | Trả lời câu hỏi mở rộng và xử lí tình huống khó về chủ đề bài học | 1 | C23 | |||
2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc | Nhận biết | Nhận biết những biểu hiện của sự đa dạng dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới | 3 | C2, C6, C19 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và nền văn hoá trên thế giới - Hiểu được những hành động nên và không nên làm để thể hiện việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và nền văn hoá trên thế giới | 3 | C7, C11, C20 | |||
Vận dụng | Xử lí tình huống liên quan đến việc thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và nền văn hoá trên thế giới | 0,5 | C2a | |||
Vận dụng cao | Trả lời câu hỏi và xử lí tình huống khó về chủ đề bài học | 2 | C8, C17 | |||
3. Lao động cần cù, sáng tạo | Nhận biết | Nhận biết được khái niệm cần cù, sáng tạo trong lao động và một số biểu hiện của cần cù sáng tạo trong lao động | 4 | C3, C7, C16, C21 | ||
Thông hiểu | - Hiểu ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động - Nêu được những hành động nên và không nên làm để thể hiện, rèn luyện tính cần cù, sáng tạo trong lao động | 2 | C12, C18 | |||
Vận dụng | Xử lí tình huống liên quan đến việc thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động | 0,5 | 1 | C2b | C13 | |
Vận dụng cao | Giải thích được ý nghĩa của một số câu ca dao, tục ngữ liên quan đến chủ đề bài học | 1 | C22 |