Giải chi tiết tin học ứng dụng 12 cánh diều bài 4 Tạo nội dung văn bản cho trang web

Hướng dẫn giải bài 4 Tạo nội dung văn bản cho trang web sách mới Tin học ứng dụng 12 Cánh diều. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

KHỞI ĐỘNG

Theo em, thông tin trên các trang web được truyền tải tới người xem phổ biến là dưới những dạng nào?

Bài làm chi tiết:

Dạng thông tin phổ biến trên các trang web:

  • Văn bản: Bài viết, tin tức, hướng dẫn, mô tả sản phẩm.
  • Hình ảnh: Ảnh chụp, ảnh minh họa, đồ họa, biểu đồ.
  • Âm thanh: Nhạc nền, hiệu ứng âm thanh, lời thoại.
  • Video: Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, hướng dẫn sử dụng.
  • Đồ họa: Biểu đồ, biểu tượng, infographics.

1. GIỚI THIỆU BÀI VIẾT TRÊN TRANG WEB

Hoạt động: Giả sử nhóm em chuẩn bị tạo trang web giới thiệu thông tin người sáng lập ra ngôn ngữ HTML. Em hãy trao đổi với các bạn về việc lựa chọn và trình bày những thông tin nổi bật trên trang web như: họ tên, năm sinh, tóm lược tiểu sử và thành tựu,...

Bài làm chi tiết:

1. Họ tên:

  • Lựa chọn: Hiển thị đầy đủ họ tên của người sáng lập HTML: Tim Berners-Lee.
  • Trình bày: Nổi bật trên trang web, sử dụng font chữ lớn và màu sắc dễ nhìn.

2. Năm sinh:

  • Lựa chọn: Hiển thị năm sinh của Tim Berners-Lee: 1955.
  • Trình bày: Đặt gần tên, có thể sử dụng font chữ nhỏ hơn.

3. Tóm lược tiểu sử:

  • Lựa chọn: Bao gồm thông tin về:
    • Nơi sinh và lớn lên.
    • Học vấn và quá trình nghiên cứu.
    • Các thành tựu quan trọng trong sự nghiệp.
    • Giải thưởng và danh hiệu.
  • Trình bày: Sử dụng các đoạn văn ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
    • Có thể sử dụng hình ảnh minh họa để tăng tính hấp dẫn.

4. Thành tựu:

  • Lựa chọn: Nhấn mạnh vào thành tựu quan trọng nhất: phát minh ra ngôn ngữ HTML.
    • Nêu rõ tầm quan trọng của HTML đối với sự phát triển của Internet.
    • Có thể liệt kê các thành tựu khác như:
      • Giám đốc sáng lập W3C.
      • Hiệp sĩ Đế chế Anh.
      • Giải thưởng Turing.
  • Trình bày: Sử dụng font chữ lớn, in đậm hoặc màu sắc nổi bật cho thành tựu quan trọng nhất.
    • Có thể sử dụng biểu tượng hoặc đồ họa để minh họa.

5. Hình ảnh:

  • Lựa chọn: Sử dụng hình ảnh chân dung của Tim Berners-Lee.
    • Có thể sử dụng hình ảnh minh họa cho các thành tựu, giải thưởng.
  • Trình bày: Hình ảnh chất lượng cao, bố trí hợp lý, không gây rối mắt.

6. Video:

  • Lựa chọn: Có thể sử dụng video phỏng vấn Tim Berners-Lee hoặc video giới thiệu về HTML.
  • Trình bày: Video ngắn gọn, súc tích, có phụ đề tiếng Việt.

7. Nguồn tham khảo:

  • Lựa chọn: Ghi rõ nguồn tham khảo cho các thông tin được sử dụng trên trang web.
  • Trình bày: Đặt ở cuối trang web, sử dụng font chữ nhỏ.

3. THỰC HÀNH

Vận dụng 1: Em hãy tạo phần nội dung giới thiệu thông tin về người sáng lập ra ngôn ngữ định dạng văn bản HTML trên trang web.

Gợi ý: Dựa trên kết quả thảo luận đã thực hiện, em có thể sử dụng kết hợp các khối mẫu bài viết sẵn có trong phần mềm Mobirise (như People, Article) và trình bày thông tin mong muốn.

Bài làm chi tiết:

Các bước thực hiện trên App Mobirise để tạo trang web giới thiệu người sáng lập HTML:

1. Tạo dự án mới:

  • Mở Mobirise.
  • Chọn "Create New Website".
  • Chọn "Bootstrap 5".
  • Nhập tên dự án và chọn vị trí lưu trữ.
  • Nhấp "Create".

2. Thêm nội dung:

2.1 Khối People:

  • Kéo khối "People" từ thanh công cụ vào trang web.
  • Nhấp vào "Edit".
  • Chọn hình ảnh chân dung Tim Berners-Lee.
  • Nhập tên: "Tim Berners-Lee".
  • Nhập chức danh: "Nhà khoa học máy tính, Giám đốc sáng lập W3C".
  • Nhập mô tả ngắn:
  • Giới thiệu sơ lược về Tim Berners-Lee, thành tựu nổi bật là phát minh ra ngôn ngữ HTML.
  • Nêu vai trò quan trọng của ông trong sự phát triển của Internet.

2.2 Khối Article:

  • Kéo khối "Article" từ thanh công cụ vào trang web.
  • Nhấp vào "Edit".
  • Nhập tiêu đề: "Tim Berners-Lee: Cha đẻ của HTML và Internet hiện đại."

Nội dung:

  • Tiểu sử:
  • Nhập thông tin về nơi sinh, năm sinh, học vấn, quá trình nghiên cứu, thành tựu, giải thưởng của Tim Berners-Lee.
  • Nhấn mạnh vào việc phát minh ra HTML:
    • Năm phát minh.
    • Mục đích và tầm quan trọng của HTML.
    • Ảnh hưởng của HTML đến sự phát triển của Internet.
    • Liệt kê các thành tựu khác:
      • Giám đốc sáng lập W3C.
      • Hiệp sĩ Đế chế Anh.
      • Giải thưởng Turing.
    • Chèn hình ảnh minh họa cho các thành tựu, giải thưởng.
    • Chèn video phỏng vấn Tim Berners-Lee hoặc video giới thiệu về HTML (nếu có).
  • Thành tựu:
  • Hình ảnh:
  • Video:

2.3 Khối khác:

  • Liên kết:
  • Thêm khối "Links" và chèn liên kết đến:
    • Trang web W3C: https:// www. w3. org/
    • Các bài viết, tài liệu về Tim Berners-Lee và HTML.
    • Thêm khối "Quote" và chèn câu nói nổi tiếng của Tim Berners-Lee về HTML hoặc Internet.
  • Trích dẫn:

3. Tùy chỉnh:

  • Thay đổi giao diện trang web:
  • Màu sắc, font chữ, bố cục.
  • Thêm logo, favicon.
  • Tối ưu hóa cho thiết bị di động.

4. Xuất bản:

  • Nhấp "Publish".
  • Chọn tên miền và hosting.
  • Nhấp "Publish".

Vận dụng 2: Em hãy tạo phần chân trang cho website “Phần mềm học tập" gồm các thông tin về bản quyền, các liên kết nhanh, kết nối mạng xã hội.... (Hình 5 là một ví dụ minh hoạ)

Bài làm chi tiết:

Tạo phần chân trang cho website "Phần mềm học tập" trên App Mobirise:

1. Thêm khối Footer:

  • Kéo khối "Footer" từ thanh công cụ vào trang web.
  • Nhấp vào "Edit".

2. Chỉnh sửa nội dung:

2.1 Thông tin bản quyền:

  • Nhập thông tin bản quyền:
  • © 2024 - Bản quyền thuộc với [Tên công ty/tổ chức].
  • Căn trái, căn giữa, căn phải.
  • Chọn vị trí hiển thị:

2.2 Liên kết nhanh:

  • Thêm các liên kết đến các trang quan trọng trên website:
  • Trang chủ.
  • Giới thiệu.
  • Sản phẩm/Dịch vụ.
  • Tin tức.
  • Liên hệ.
  • Danh sách.
  • Biểu tượng.
  • Chọn kiểu hiển thị liên kết:

2.3 Kết nối mạng xã hội:

  • Thêm các biểu tượng mạng xã hội:
  • Facebook.
  • Youtube.
  • Twitter.
  • Instagram.
  • Nhập liên kết đến trang mạng xã hội của website.

2.4 Thiết kế:

  • Thay đổi giao diện phần chân trang:
  • Màu sắc, font chữ, bố cục.
  • Thêm hình ảnh, logo.

TỰ KIỂM TRA

Trong các câu sau, những câu nào đúng?

a) Mỗi trang web có thể có nhiều phần chân trang.

b) Trong cùng một website, mỗi trang web có thể sử dụng một phần chân trang khác nhau.

c) Có thể tạo bài viết trên trang web bằng cách kết hợp nhiều khối mẫu được cung cấp sẵn.

d) Mỗi trang web chỉ được đưa vào một khối nội dung ở dạng văn bản hoặc hình ảnh.

Bài làm chi tiết:

a) Sai. Mỗi trang web chỉ có một phần chân trang. Phần chân trang thường hiển thị ở cuối trang web và chứa thông tin chung cho toàn bộ website như bản quyền, liên hệ, mạng xã hội, v.v.

b) Đúng. Trong cùng một website, mỗi trang web có thể sử dụng một phần chân trang khác nhau. Ví dụ, trang chủ có thể có phần chân trang với nhiều thông tin hơn các trang nội dung khác.

c) Đúng. Có thể tạo bài viết trên trang web bằng cách kết hợp nhiều khối mẫu được cung cấp sẵn. Các khối mẫu này cung cấp các chức năng khác nhau như hiển thị văn bản, hình ảnh, video, v.v.

d) Sai. Mỗi trang web có thể chứa nhiều khối nội dung, bao gồm văn bản, hình ảnh, video, biểu mẫu, v.v. Các khối nội dung này được kết hợp để tạo ra nội dung cho trang web.

Tìm kiếm google:

Giải Tin học ứng dụng 12 Cánh diều, Giải bài 4 Tạo nội dung văn bản cho Tin học ứng dụng 12 Cánh diều, Giải Tin học ứng dụng 12 Cánh diều bài 4 Tạo nội dung văn bản cho

Xem thêm các môn học

Giải tin học ứng dụng 12 Cánh diều mới


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com