Hướng dẫn giảI bài 10: Phương sai và độ lệch chuẩn sách mới Toán 12 tập 1 kết nối tri thức. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Hoạt động 1: Trở lại bài toan trong tình huống mở đầu. Gọi là các kết quả đo (mẫu số liệu gốc).
Bài làm chi tiết:
Khi đó, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gốc lần lượt xấp xỉ với các giá trị và .
Luyện tập 1: Một vận động viên luyện tập chạy cự li 100 m đã ghi lại kết quả luyện tập như sau:
Thời gian (giây) | ||||
Số vận động viên | 3 | 7 | 8 | 2 |
Tìm phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm này. Phương sai và độ lệch chuẩn cho biết điều gì?
Bài làm chi tiết:
Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu, ta có:
Thời gian (giây) | ||||
Giá trị đại diện | 10,3 | 10,5 | 10,7 | 10,9 |
Số vận động viên | 3 | 7 | 8 | 2 |
Tổng số vận động viên là: .
Thời gian chạy trung bình của các vận động viên là:
(giây)
Phương sai của mẫu số liệu là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là: .
Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là các xấp xỉ cho phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gốc.
=> Với mẫu số liệu gốc, phương sai xấp xỉ 0,0299 và độ lệch chuẩn xấp xỉ 0,17 giây.
Vận dụng: Hãy tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm cho bài toán trong tình huống mở đầu và cho biết có cần đưa máy đi sửa chữa hay không.
Bài làm chi tiết:
Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu, ta có:
Độ ẩm (%) | |||||
Giá trị đại diện | 52,05 | 52,15 | 52,25 | 52,35 | 52,45 |
Tần số | 1 | 5 | 8 | 4 | 2 |
Độ ẩm trung bình trong 20 lần đo là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là:
Vì nên không cần đưa máy đo này đi sửa chữa.
Giải chi tiết bài 3.4 trang 84 sách toán 12 tập 1 kntt
Kiểm tra khối lượng của 30 bao xi măng (đơn vị: kg) được chọn ngẫu nhiên trước khi xuất xưởng cho kết quả như sau:
49,5 | 51,1 | 50,8 | 50,2 | 48,7 | 49,6 | 51,3 | 51,4 | 50,1 | 50,5 |
48,9 | 49,3 | 50,7 | 48,8 | 49,8 | 48,8 | 51,2 | 50,4 | 50,0 | 51,2 |
51,4 | 48,7 | 51,2 | 50,6 | 50,9 | 49,2 | 50,7 | 51,1 | 48,6 | 49,6 |
Nhóm số liệu | ||||||
Số bao xi măng | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gốc và mẫu số liệu ghép nhóm. Giá trị nào là giá trị chính xác? Giá trị nào là giá trị xấp xỉ?
Bài làm chi tiết:
Nhóm số liệu | ||||||
Số bao xi măng | 6 | 2 | 4 | 4 | 6 | 8 |
b. Với mẫu số liệu gốc:
Giá trị trung bình là: ; tổng bình phương độ lệch:
Phương sai: ; độ lệch chuẩn:
Lập bảng số liệu với giá trị đại diện:
Nhóm số liệu | ||||||
Giá trị đại diện | 48,75 | 49,25 | 49,75 | 50,25 | 50,75 | 51,25 |
Số bao xi măng | 6 | 2 | 4 | 4 | 6 | 8 |
Giá trị trung bình:
Phương sai:
Độ lệch chuẩn:
Giá trị tính từ mẫu số liệu gốc là chính xác, giá trị tính từ mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ.
Giải chi tiết bài 3.5 trang 84 sách toán 12 tập 1 kntt
Tuổi thọ của một số linh kiện điện tử (đơn vị: năm) được sản xuất bởi hai phân xưởng được cho như sau:
Tuổi thọ (năm) | |||||
Số linh kiện của phân xưởng 1 | 4 | 9 | 13 | 8 | 6 |
Số linh kiện của phân xưởng 2 | 2 | 8 | 20 | 7 | 3 |
Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mỗi mẫu số liệu ghép nhóm và nhận xét về độ phân tán của tuổi thọ các linh kiện điện tử được sản xuất bởi mỗi phân xưởng.
Bài làm chi tiết:
Ta có bảng số liệu với giá trị đại diện:
Tuổi thọ (năm) | |||||
Giá trị đại diện | 1,75 | 2,25 | 2,75 | 3,25 | 3,75 |
Số linh kiện của phân xưởng 1 | 4 | 9 | 13 | 8 | 6 |
Số linh kiện của phân xưởng 2 | 2 | 8 | 20 | 7 | 3 |
-Với phân xưởng 1:
Giá trị trung bình: ; phương sai: ; độ lệch chuẩn:
-Với phân xưởng 2:
Giá trị trung bình: ; phương sai: ; độ lệch chuẩn:
Vì nên độ phân tán của phân xưởng 1 lớn hơn độ phân tán của phân xưởng 2.
Giải chi tiết bài 3.6 trang 84 sách toán 12 tập 1 kntt
Một nhóm 20 học sinh dùng một thiết bị đo đường kính của một nhân tế bào cho kết quả như sau:
Kết quả đo (μm) | ||||
Số học sinh | 3 | 8 | 7 | 2 |
Bài làm chi tiết:
Kết quả đo (μm) | ||||
Giá trị đại diện | 4,75 | 5,25 | 5,75 | 6,25 |
Số học sinh | 3 | 8 | 7 | 2 |
Giá trị trung bình: ; phương sai: ; độ lệch chuẩn:
b. Số trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ với số trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gốc.
=> Mẫu số liệu gốc có số trung bình xấp xỉ μm và độ lệch chuẩn xấp xỉ μm.
Giải chi tiết bài 3.7 trang 84 sách toán 12 tập 1 kntt
Thời gian chạy tập luyện cự li 100 m của hai vận động viên được cho trong bảng sau:
Thời gian (giây) | ||||
Số lần chạy của A | 2 | 10 | 5 | 3 |
Số lần chạy của B | 3 | 7 | 9 | 6 |
Dựa trên độ lệch chuẩn của các mẫu số liệu ghép nhóm, hãy cho biết vận động viên nào có thành tích luyện tập ổn định hơn.
Bài làm chi tiết:
Lập bảng số liệu với giá trị đại diện:
Thời gian (giây) | ||||
Giá trị đại diện | 10,15 | 10,45 | 10,75 | 11,05 |
Số lần chạy của A | 2 | 10 | 5 | 3 |
Số lần chạy của B | 3 | 7 | 9 | 6 |
-Với vận động viên A:
Giá trị trung bình:
Phương sai:
Độ lệch chuẩn:
-Với vận động viên B:
Giá trị trung bình:
Phương sai:
Độ lệch chuẩn:
Vì nên vận động viên A có thành tích luyện tập ổn định hơn.
Giải chi tiết bài 3.8 trang 84 sách toán 12 tập 1 kntt
Có nên dùng phương sai (hoặc độ lệch chuẩn) để so sánh độ phân tán của hai mẫu số liệu ghép nhóm trong mỗi trường hợp sau không? Tại sao?
Bài làm chi tiết:
Giải Toán 12 tập 1 kết nối tri thức, Giải bài 10: Phương sai và độ lệch chuẩn Toán 12 tập 1 kết nối tri thức, Giải Toán 12 tập 1 kết nối bài 10: Phương sai và độ lệch chuẩn