Hướng dẫn giảI bài 49 Diện tích hình tròn sách mới Toán 5 tập 1 chân trời sáng tạo. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
Bài làm chi tiết thực hành 1 trang 103 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Tính diện tích hình tròn biết bán kính r.
a) r = 5 dm b) r = 0,3 cm c) r = m
Bài làm chi tiết:
Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn, ta có:
a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 dm²
b) S = 0,3 x 0,3 x 3,14 = 0,2826 cm²
c) S = x x 3,14 = 0,785 m²
Bài làm chi tiết thực hành 2 trang 103 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Tính diện tích hình tròn biết đường kính d.
a) d = 8 cm b) d = 0,4 dm c) r = m
Bài làm chi tiết:
Áp dụng công thức, ta có:
a) S = (8 : 2) x (8 : 2) x 3,14 = 50,24 cm²
b) S = (0,4 : 2) x (0,4 : 2) x 3,14 = 0,1256 dm²
c) S = ( : 2) x ( : 2) x 3,14 = 1,1304 m²
Bài làm chi tiết bài tập 1 trang 103 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Tính diện tích của các hình tròn sau:
Bài làm chi tiết:
Dựa vào dữ liệu trong hình và công thức tính diện tích, ta có:
a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm²
b) S = (2 : 2) x (2 : 2) x 3,14 = 3,14 dm²
Bài làm chi tiết bài tập 2 trang 104 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Số đo?
Bán kính hình tròn | 4 cm | 0,2 m | 0,1 dm |
Chu vi hình tròn | .?. | .?. | .?. |
Diện tích hình tròn | .?. | .?. | .?. |
Bài làm chi tiết:
Ta hoàn thiện được bảng như sau:
Bán kính hình tròn | 4 cm | 0,2 m | 0,1 dm |
Chu vi hình tròn | 25,12 cm | 1,256 m | 0,628 dm |
Diện tích hình tròn | 50.24 cm² | 0,1256 m² | 0,0314 dm² |
Bài làm chi tiết bài tập 3 trang 104 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Một chiếc bàn gồm hai mặt hình tròn xếp chồng lên nhau (xem hình).
Hình tròn nhỏ có bán kính 2 dm, hình tròn lớn có bán kính 6 dm. Tính diện tích phần không bị che của hình tròn lớn.
Bài làm chi tiết:
Hình tròn nhỏ có diện tích là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm²)
Diện tích hình tròn lớn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (dm²)
Diện tích phần không bị che của hình tròn lớn là:
113,04 – 12,56 = 100,48 (dm²)
Đáp số: 100,48 dm²
Bài làm chi tiết bài tập 4 trang 104 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Hình bên là một hình tròn có bán kính 5 cm nằm trong một hình vuông. Tính diện tích phần tô màu.
Bài làm chi tiết:
Hình vuông có diện tích là:
(5x2) x (5x2) = 100 (cm²)
Diện tích hình tròn là:
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm²)
Diện tích phần tô màu là:
100 – 78,5 = 21,5 (cm²)
Đáp số: 21,5 cm²
Bài làm chi tiết bài tập 5 trang 104 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
Hình tròn bên được chia thành 5 phần bằng nhau.
a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu.
b) Diện tích phần tô màu bằng diện tích hình tròn.
c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn.
Bài làm chi tiết:
Từ những dữ liệu trên, ta có:
a) Sai. Vì diện tích hình tròn gấp lần diện tích phần tô màu
b) Sai. Vì diện tích phần tô màu bằng diện tích hình tròn.
c) Đúng.
Bài làm chi tiết khám phá trang 104 toán 5 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Quan sát hình ảnh các bạn lớp 5. Theo em, diện tích bề mặt sân khấu hình tròn dưới đây khoảng bao nhiêu mét vuông? (Làm tròn số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị.)
Bài làm chi tiết:
Cho rằng mỗi bạn có chiều cao là 1,5 m vậy thì sải tay của mỗi người dài 1,5 m.
Vậy bán kính bề mặt của sân khấu hình tròn sẽ bằng:
1,5 x 2 = 3 (m)
Diện tích bề mặt sân khấu hình tròn là:
3 x 3 x 3,14 = 28,26 (m²)
Vậy diện tích bề mặt sân khấu hình tròn dưới đây khoảng 28,26 (m²)
Giải Toán 5 tập 1 chân trời sáng tạo, Giải bài 49 Diện tích hình tròn Toán 5 tập 1 chân trời sáng tạo, Giải Toán 5 tập 1 chân trời sáng tạo bài 49 Diện tích hình tròn