Giải bài 10: Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc một số loại cá cảnh phổ biến sách chuyên đề Công nghệ 12 Lâm Nghiệp thủy sản cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
Câu hỏi: Theo em, để chăm sóc cả cảnh, người nuôi cần phải làm những công việc gì?
Bài làm chi tiết:
Để chăm sóc cả cảnh, người nuôi cần phải làm những công việc:
- Chuẩn bị bể cá phù hợp
- Cho cá ăn
- Thay nước
- Vệ sinh bể cá
- Theo dõi sức khỏe cá
Câu hỏi: Để chuẩn bị bể nuôi cá cảnh nước ngọt, người nuôi cần phải làm gì?
Bài làm chi tiết:
Để chuẩn bị bể nuôi cá cảnh nước ngọt, người nuôi cần:
- Bể nuôi trước khi thả cá phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ và được tẩy trùng.
- Sau khi tẩy trùng, cần tiến hành trang trí cảnh quan trong không gian bẻ, lắp đặt các thiết bị phụ trợ và cấp nước vào bề nuôi. Nước cấp vào bể phải đảm bảo không còn dư lượng chlorine. Sau khi cấp nước, bật máy bơm lọc để gia tăng oxygen hoà tan. Người nuôi phải kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước trước khi thả cá.
- Nếu có thiết kế bể lọc sinh học thì nên vận hành ít nhất 3 ngày trước khi thả cá nhằm dảm bảo hệ vi sinh vật trong bê lọc đã phát triển
Câu hỏi:
1. Cần phải lựa chọn cá cảnh nước ngọt như thế nào?
2. Cần phải lưu ý gì khi tiến hành thả cá cảnh nước ngọt vào bể nuôi?
Bài làm chi tiết:
1. Lựa chọn cá cảnh cần:
Chọn cá đã được nuôi thích nghi trong bể lâu ngày. Cá khoẻ mạnh, phản ứng nhanh nhẹn, thân hình cân đối và hài hoà, màu sắc sáng, hoa văn rõ ràng. Kích cỡ của cả phụ thuộc vào diện tích bể nuôi và loài cá
2. Lưu ý khi tiến hành thả cá cảnh nước ngọt vào bể nuôi:
- Nếu nuôi ghép từ 2 loài cá trở lên, người nuôi nên lựa chọn các loài có tập tỉnh phù hợp, tránh ghép cá dữ với các loại cá nhỏ chung một bể.
- Trước khi vận chuyển phái cho cả nhịn ăn và đóng cả trong các túi có đầy đủ oxygen. Thả cá khi nhiệt độ trong túi vận chuyển tương đồng với nhiệt độ trong bể cá để tránh hiện tượng sốc nhiệt. Cả được thả vào bể một cách nhẹ nhàng.
- Cá mới phải được nuôi cách li với cả cũ đang có trong bể ít nhất 2 tuần. Tầm sát trùng cho cá bằng nước muối 2% trong 5 phút trước khi cho cả nhập đàn.
Luyện tập: Hãy tính lượng muối để tắm cho cá cảnh nước ngọt trong xô có chứa 10 lít nước
Bài làm chi tiết:
Tính lượng muối:
Để tắm cho cá cảnh nước ngọt trong xô có chứa 10 lít nước, bạn cần chuẩn bị 20-30 gram muối (tương đương 2-3 muỗng cà phê). Nồng độ muối này tương đương với 0.2-0.3%, phù hợp để điều trị các bệnh nấm, ký sinh trùng và sát trùng cho cá.
Câu hỏi: Nêu cách quản lí và chăm sóc cá cảnh nước ngọt.
Bài làm chi tiết:
- Cách quản lí và chăm sóc cá cảnh nước ngọt:
+ Thức ăn công nghiệp được sử dụng phổ biến để nuôicá cảnh có hàm lượng protein từ 35 đến 45%. Loại thức ăn này có nhiều kích cỡ khác nhau, phù hợp với khả năng bắt mồi của từng loại cá. Thức ăn công nghiệp thường có độ ẩm nhỏ hơn 12%, bảo quản được lâu dài và thuận tiện khi sử dụng.
+ Ngoài thức ăn công nghiệp, người nuôi có thể cho cá ăn số loại thức ăn khác như: artemia, trùn chỉ (trùn huyết), cả môi và thức ăn tạo máu.
+ Cho cá ăn từ 1 đến 2 lần/ngày với tổng lượng thức ăn hằng ngày không quá 3% trọng lượng cơ thể cả, tránh cho cá ăn quá no hoặc thừa thức ăn dẫn đến ô nhiễm nước. Nếu nuôi bề ngoài trời thì không cho cá ăn sau 6 h chiều.
- Quản lý:
Nước trong bể nuôi phải đảm bảo trong sạch, hạn chế rong rêu. Các hệ thống sục khí và bơm lọc luôn được vận hành để tránh tình trạng thiếu oxygen, giảm thiểu vi khuẩn gây bệnh và các khí độc (NO, NII). Có thể sử dụng chế phẩm sinh học làm trong nước, lắng chất thải răn giúp công việc vệ sinh bể thuận lợi hơn. Khi cá có dấu hiệu bất thường thì phải kiểm tra chất lượng nước. Máy lọc, mút lọc, thành bể phải được vệ sinh định kì. Thay nước khi cần thiết nhưng không nên thay quả 70% lượng nước.
Câu hỏi:
1. Hây nêu các bệnh thường gặp ở cá cảnh nước ngọt và cách phòng trị
2. Bệnh do kí sinh trùng nào khó phòng và trị nhất?
Bài làm chi tiết:
1. Bệnh thường gặp ở cá cảnh nước ngọt và cách phòng trị:
- Bệnh do kí sinh trùng
- Bệnh do nấm
- Bệnh do vi khuẩn
- Bệnh do virus
2. Bệnh do ký sinh trùng Ichthyophthirius multifiliis, hay còn gọi là bệnh đốm trắng, là một trong những bệnh khó phòng và trị nhất ở cá cảnh.
Câu hỏi: Vì sao bệnh virus lại gây ra tỉ lệ chết cho cá nước ngọt rất cao?
Bài làm chi tiết:
Do hiện nay, không có thuốc đặc trị cho các bệnh do virus do đó bệnh virus lại gây ra tỉ lệ chết cho cá nước ngọt rất cao.
Luyện tập: Vì sao phòng bệnh lại đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát bệnh do virus cho cá cảnh?
Bài làm chi tiết:
Phòng bệnh lại đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát bệnh do virus cho cá cảnh:
- Virus có khả năng lây lan cao: Virus có thể lây lan nhanh chóng trong môi trường nước, từ cá sang cá, qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Khó điều trị: Hiện nay, chưa có nhiều phương pháp điều trị hiệu quả cho các bệnh do virus ở cá cảnh. Hầu hết các phương pháp điều trị chỉ tập trung vào việc giảm bớt triệu chứng và hỗ trợ cá hồi phục.
- Gây thiệt hại nặng nề: Các bệnh do virus có thể gây thiệt hại nặng nề cho ngành nuôi trồng thủy sản, bao gồm cả cá cảnh. Virus có thể gây ra tỷ lệ tử vong cao ở cá, ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng cá.
- Gây ảnh hưởng đến môi trường: Virus có thể lây lan sang các loài cá khác trong môi trường tự nhiên, gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
Câu hỏi: Hãy nêu các công việc để chuẩn bị bể nuôi cá cảnh biển.
Bài làm chi tiết:
Các công việc để chuẩn bị bể nuôi cá cảnh biển:
- Chuẩn bị bể nuôi cá cảnh biển tương tự như đối với nuôi cá cảnh nước ngọt. Tuy nhiên, bố trí tiểu cảnh tạo hang hốc như đá, gỗ lũa, cây thuỷ sinh giả là quan trọng hơn vì hầu hết các đối tượng cá cảnh biển thích sống trong những rạn san hô, quen với tập tính ẩn nấp. Người nuôi phải chuẩn bị thiết bị đo độ mặn của nước.
- Nước nuôi cá cảnh biển có độ mặn từ 30 đến 35%0, các thiết bị phải hạn chế được sự ăn mòn của muối.
Câu hỏi: Lựa chọn cá cảnh biển cần quan tâm những yếu tố nào?
Bài làm chi tiết:
Cá cảnh biển cần quan tâm những yếu tố:
- Chọn loài cá cảnh có khả năng thích nghi cao, rộng muối và rộng nhiệt.
- Chọn loại cá cảnh đã được thuần dưỡng, đã được nghiên cứu sản xuất giống thành công và dễ tìm mua.
Câu hỏi: Sát trùng cho cá cảnh biển trước khi thả bằng cách nào?
Bài làm chi tiết:
Sát trùng cho cá cảnh biển trước khi thả bằng cách:
- Tắm nước ngọt:
+ Pha loãng muối không pha tạp chất (muối hột hoặc muối biển) vào nước ngọt với nồng độ 0.5% (5 gram muối/1 lít nước).
+ Tắm cho cá trong dung dịch nước muối trong 10-15 phút.
+ Sau khi tắm, sả sạch cá bằng nước ngọt và thả vào bể cá đã được chuẩn bị sẵn.
- Tắm thuốc:
+ Sử dụng các loại thuốc sát trùng chuyên dụng cho cá cảnh biển theo hướng dẫn sử dụng.
+ Cẩn thận lựa chọn loại thuốc phù hợp với từng loại cá và tình trạng sức khỏe của cá.
+ Tuân thủ thời gian tắm thuốc và theo dõi biểu hiện của cá trong quá trình tắm.
- Ngâm trong dung dịch formalin:
+ Pha loãng formalin 37% vào nước ngọt với nồng độ 25-30 ppm (2.5-3 ml formalin/10 lít nước).
+ Ngâm cá trong dung dịch formalin trong 30-60 phút.
+ Sau khi ngâm, sả sạch cá bằng nước ngọt và thả vào bể cá đã được chuẩn bị sẵn.
Câu hỏi: Cá cảnh biển cần được quản lí và chăm sóc như thế nào?
Bài làm chi tiết:
Cá cảnh biển cần được quản lí và chăm sóc:
- Nhiều cá cảnh biển có thể ăn thức ăn công nghiệp. Đối với thức ăn tươi sống, cần có biện pháp xử lí để tránh lây nhiễm bệnh cho cá. Bổ sung thức ăn tạo màu định kì để cá luôn có màu sắc rực rỡ.
- Cá cảnh biển thường nhạy cảm hơn cá nước ngọt, do vậy cần phải kiểm soát được chất lượng nước, thường xuyên vệ sinh bộ lọc, cung cấp đầy đủ oxygen hoà tan cho cá, duy trì nhiệt độ nuôi phù hợp với cá.
Luyện tập: Thức ăn của cá cảnh biển và cá nước ngọt khác nhau như thế nào?
Bài làm chi tiết:
Thức ăn của cá cảnh biển và cá nước ngọt khác nhau về:
- Thành phần dinh dưỡng:
+ Cá biển: Cần nhiều protein, axit béo omega-3 và vitamin D hơn cá nước ngọt do môi trường sống có độ mặn cao và nhiều dinh dưỡng hơn.
+ Cá nước ngọt: Cần nhiều protein, carbohydrate và vitamin B hơn cá biển.
- Loại thức ăn:
+ Cá biển: Thích hợp với thức ăn có hàm lượng protein cao, bao gồm thức ăn viên, thức ăn đông lạnh (như tôm, tép, mysis), và thức ăn tươi (như rong biển, tảo).
+ Cá nước ngọt: Thích hợp với thức ăn có hàm lượng carbohydrate cao, bao gồm thức ăn viên, thức ăn mảnh, và thức ăn tươi (như rau xanh, trùn chỉ).
- Kích thước thức ăn:
+ Cá biển: Cần thức ăn có kích thước phù hợp với kích thước miệng của cá. Cá cảnh biển thường có kích thước miệng nhỏ hơn cá nước ngọt.
+ Cá nước ngọt: Có thể ăn thức ăn có kích thước lớn hơn cá biển.
Câu hỏi: Nêu tên và biện pháp phòng trị một số bệnh thường gặp ở cá cảnh biển
Bài làm chi tiết:
Tên và biện pháp phòng trị một số bệnh thường gặp ở cá cảnh biển:
- Bệnh đốm trắng (Ich):
Thực hiện các biện pháp phòng bệnh tổng hợp và cần có tham vấn chuyên gia để điều trị
- Bệnh velvet:
Thực hiện các biện pháp tổng hợp để phòng trị bệnh cho cá
Luyện tập: So sánh sự giống và khác nhau giữa bệnh đốm trắng (Ich) và bệnh velvet.
Bài làm chi tiết:
So sánh sự giống và khác nhau giữa bệnh đốm trắng (Ich) và bệnh velvet:
Giống nhau:
- Cả hai đều do ký sinh trùng gây ra:
+ Bệnh đốm trắng do ký sinh trùng Ichthyophthirius multifiliis.
+ Bệnh velvet do ký sinh trùng Oodinium ocellatum (còn gọi là Amyloodinium ocellatum).
- Cả hai đều có triệu chứng tương tự nhau:
+ Cá có những đốm trắng hoặc vàng trên da.
+ Cá có thể bị ngứa ngáy và cọ xát cơ thể vào các vật dụng trong bể.
+ Cá có thể bơi lờ đờ và biếng ăn.
+ Cá có thể bị suy hô hấp và chết.
+ Cả hai đều có thể lây lan nhanh chóng trong môi trường nước.
Khác nhau:
Đặc điểm | Bệnh đốm trắng (Ich) | Bệnh velvet | |
Ký sinh trùng | Ichthyophthirius multifiliis | Oodinium ocellatum (Amyloodinium ocellatum) | |
Kích thước ký sinh trùng | 0.5-1 mm | 0.05-0.1 mm | |
Vòng đời ký sinh trùng | 7-10 ngày | 5-7 ngày | |
Triệu chứng | Đốm trắng, ngứa ngáy, biếng ăn | Đốm trắng hoặc vàng, ngứa ngáy, biếng ăn, lờ đờ | |
Cách điều trị | Tăng nhiệt độ nước, sử dụng thuốc | Tăng nhiệt độ nước, sử dụng thuốc | |
Khó điều trị | Khó điều trị | Khó điều trị hơn |
Câu hỏi: Vì sao phòng bệnh ở cá cảnh biển lại quan trọng hơn cá nước ngọt?
Bài làm chi tiết:
Phòng bệnh ở cá cảnh biển lại quan trọng hơn cá nước ngọt:
- Hệ miễn dịch:
+ Cá biển: Do môi trường sống khắc nghiệt hơn, cá biển thường có hệ miễn dịch yếu hơn so với cá nước ngọt.
+ Cá nước ngọt: Do môi trường sống tương đối ổn định, cá nước ngọt thường có hệ miễn dịch khỏe hơn so với cá biển.
- Khả năng lây lan:
+ Cá biển: Do sống trong môi trường nước mặn, các bệnh ở cá biển có thể lây lan nhanh hơn so với cá nước ngọt.
+ Cá nước ngọt: Do sống trong môi trường nước ngọt, các bệnh ở cá nước ngọt thường khó lây lan hơn so với cá biển.
- Khả năng điều trị:
+ Cá biển: Do hệ miễn dịch yếu và môi trường sống khắc nghiệt, các bệnh ở cá biển thường khó điều trị hơn so với cá nước ngọt.
+ Cá nước ngọt: Do hệ miễn dịch khỏe và môi trường sống tương đối ổn định, các bệnh ở cá nước ngọt thường dễ điều trị hơn so với cá biển.
Luyện tập: Hãy lựa chọn loại thức ăn phù hợp cho các loại cá cảnh có trong Bảng 10.1 dưới đây.
Bài làm chi tiết:
Chọn loại thức ăn phù hợp cho các loại cá cảnh:
Loại cá | Thức ăn viên | Artemia | Trùn chỉ | Cá mồi | Thức ăn tạo màu |
Cá ba đuôi | + | + | + | - | + |
Cá koi | + | - | - | + | + |
Cá rồng | + | - | - | + | + |
Cá đĩa | + | + | - | - | + |
Cá la hán | + | + | + | - | + |
Cá hề | + | + | + | - | + |
Cá bả chủ | + | - | + | + | - |
- Dấu "+" biểu thị loại thức ăn phù hợp cho cá.
- Dấu "-" biểu thị loại thức ăn không phù hợp cho cá.
Vận dụng: Khi cá cảnh có biểu hiện bất thường người nuôi cần phải làm gì?
Bài làm chi tiết:
Khi cá cảnh có biểu hiện bất thường người nuôi cần:
- Quan sát và xác định các biểu hiện bất thường
- Tách cá bị bệnh ra khỏi bể chung
- Xác định nguyên nhân gây bệnh
- Điều trị và phòng ngừa bệnh cho cá.
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm Nghiệp thủy sản cánh diều, Giải bài 10: Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc chuyên đề Công nghệ 12 Lâm Nghiệp thủy sản cánh diều, Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm Nghiệp thủy sản cánh diều bài 10: Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc