Giải hóa 10 bài 1: Thành phần nguyên tử

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 1: Thành phần nguyên tử - trang 9 sách giáo khoa hóa học 9. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 9 bài 1: Thành phần nguyên tử nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 1: Thành phần nguyên tử

[toc:ul]

I. Tóm tắt lý thuyết

Thành phần cấu tạo của nguyên tử

  • Lớp vỏ electron (mang điện âm)   
    • Gồm các hạt electron (-)  chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.
    • Điện tích (q): q= - 1,602.10-19 C (1- đơn vị điện tích nguyên tố); me = 9,1094.10-31 kg
  • Hạt nhân (mang điện dương)
    • Gồm proton m (+) và các notron không mang điện.
    • Proton :qp= +1,602.10-19 C (1+ đơn vị điện tích nguyên tố) ; mp= 1,6726.10-27 kg
    • Nơtron qn= 0 ; mn= 1,6749.10-27 kg.; 

Kết luận: Số p = Số e

Kích thước và khối lượng của nguyên tử

  • Kích thước nguyên tử: khoảng 10-10 m=  0,1nm. Kích thước của hạt nhận và các hạt bé hơn rất nhiều so với nguyên tử.
  • Khối lượng của nguyên tử (u) ; 1u =  1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị 12C

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Các hạt cấu tạo nên...

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. Electron và proton.
B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electron.
D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Giải thích: Cấu tạo của hầu hết các hạt nhân nguyên tử là proton và nơtron trừ hạt nhân của nguyên tử Hidro chỉ có proton.

Giải câu 2. Các hạt cấu tạo nên...

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. Proton và electron.
B. Nơtron và electron, 
C. Nơtron và proton.
D. Nơtron, proton và electron.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Giải thích: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là nơtron, proton và electron trừ nguyên tử Hidro chỉ có proton và electron.

Giải câu 3. Nguyên tử có đường kính...

Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là

A. 200 m.
B. 300 m.
C. 600 m.
D. 1200 m.

Chọn đáp số đúng.a

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Giải thích: Hạt nhân là một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là 6.10000 = 60000 cm = 600 m.

Giải câu 4. Tìm tỉ số về khối lượng của...

Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.

Hướng dẫn giải

  • Tỉ số về khối lượng của electron so với proton

                        ( 9,1095.10−31)  /(1,6726.10−27)=1/1836

  • Tỉ số về khối lượng của electron với nơtron

                         (9,1095.10−31 ) /(1,6748.10−27)=1/1839

Giải câu 5.  Nguyên tử kẽm có bán kính...

Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết Vhìnhcầu= 4/3.π.r3.

Hướng dẫn giải

a)rZn = l,35.10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9 m)

1u = 1,6600. 10-24 g => Khối lượng của 1 nguyên tử kẽm là:

mzn = 65 x l,6600.10-24 g = 107,9.10-24 g

Thể tích của 1 nguyên tử kẽm là:

VnguyêntửZn = 4/3.π.r3 = 4/3.π.(0,135.10-7) = 10,3.10-24 cm3.

Khối lượng riêng của nguyên tử kẽm là:

Dnguyên tử Zn = m/V=107,9.10−24/10,3.10−24 = 10,48g/cm3.

b) mhạtnhânZn = 65u  => 107,9 x 10-24 gam

rhạtnhânZn = 2.10-6 nm = (2.10-6 x 10-7)cm = 2.10 -13cm

Thể tích hạt nhân nguyên tử kẽm là:

hạt nhân nguyên tử Zn =  4/3.π.(2.10 -13) 3 = 33,49.10-39 cm3        

hạt nhân nguyên tử Zn = 107,9.10−24 /33,49.10−39 = 3,22.1015 g/cm3   

                               = 3,22.109tỉ tấn/cm3   

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học


Copyright @2024 - Designed by baivan.net