Giải hóa 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 5: Cấu hình electron nguyên tử - trang 27 sách giáo khoa hóa học 10. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 5: Cấu hình electron nguyên tử

[toc:ul]

I. Tóm tắt lý thuyết

Thứ  tự các mức năng lượng trong nguyên tử

  • Thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng của mức năng lượng dựa trên thực nghiệm và lí thuyết:

           1s2s2p3s3p4s3d4p5s…

Cấu hình electron nguyên tử

  • Quy ước viết cấu hình electron
    • Số thứ tự lớp electron : 1, 2, 3
    • Phân lớp : s, p, d, f
    • Số electron trong phân lớp: s2, p6, d10
  • Cách viết cấu hình electron nguyên tử:
    • Xác định số e.
    • Các electron được phân bố : phân lớp s tối đa 2 electron, phân lớp p tối đa 6 electron, phân lớp d tối đa 10 electron, phân lớp f tối đa 14 electron
    • Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp electron.
    • Lưu ý: các electron được phân bố vào các AO theo phân mức năng lượng tăng dần và có sự chèn mức năng lượng. Khi viết cấu hình electron, các phân mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.

Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố:

  • Các nguyên tử có 8e lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hóa học. Đó là các nguyên tử khí hiếm ( trừ He có 2e lớp ngoài cùng ).
  • Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.
  • Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim.
  • Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Nguyên tố có Z = 11...

Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố :

A. s        

B. p          

C.d          

D.f

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Giải thích: Nguyên tố có Z = 11 có cấu hình electron 1s22s22p63s

Electron cuối cùng được điền vào phân lớp s => Z thuộc nhóm nguyên tố s

Giải câu 2. Cấu hình electron...

Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16) :

A. 1s2 2s2 2p5 3s2 3p5            

B. 1 s2 2s2 2p6 3s2 3p6 

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4          

D. 1 s2 2s2 2p6 3s2 3p3.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Giải thích: Các e được điền tối đa ở phân lớp có mức năng lượng tấp sau đó mới điền sang phân lớp có mức năng lượng cao hơn . Tổng số e = Z = 16

Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây của lưu huỳnh (Z = 16)

1 s2 2s2 2p6 3s2 3p4 

Giải câu 3. Cấu hình electron...

Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Vậy :

A. Lớp thứ nhất (Lớp K) có 2 electron ;
B. Lớp thứ hai (Lớp L) có 8 electron ;
C. Lớp thứ ba (Lớp M) có 3 electron ;
D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.

Tìm câu sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Giải thích: Lớp ngoài cùng là lớp M (n = 3) có 2e ở phân lớp s và 1 e ở phân lớp p

=>Tổng có 3 e

Giải câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron...

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.

a) Xác định nguyên tử khối.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.

(Cho biết : các nguyên tô cỏ sô hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong N bảng tuần hoàn thì 1 ≤ N/Z ≤ 1,5)

Hướng dẫn giải

  • Ta có sô p = số e = Z; số n = N

=> số p + số e + số n =  2Z + N = 13         (1)

  • Mặt khác từ nguyên tố số 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì:

1 ≤ N/Z ≤ 1,5 => N ≤ 1,5Z thay vào (1), ta có:

3,5Z ≥ 13 => Z ≥ 3,7

3,7 ≤ Z ≤ 6,5 (Z nguyên dương)

Z có thể có các giá trị = 4; 5; 6. Do N ≥  Z  => Z = 4

Nguyên tố có Z = 4, nguyên tử khối A = 13- 4 = 9.

b) Cấu hình e của nguyên tố có Z = 4: 1s22s2

Giải câu 5. Có bao nhiêu electron ở lớp...

Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng 3, 6, 9, 18 ?

Hướng dẫn giải

Z = 3 : 1s2 2s1   =>Lớp 2 là lớp ngoài cùng => Có 1 electron                    

Z = 6 : 1s2 2s2 2p2    => Lớp 2 là lớp ngoài cùng => Có 4 electron 

Z = 9 : 1s2 2s2 2p5    =>Lớp 2 là lớp ngoài cùng => Có 7 electron                    

Z = 18 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6       =>Lớp 3 là lớp ngoài cùng=>Có 16 electron   

 

Giải câu 6. Viết cấu hình electron... 

Viết cấu hình electron của nguyên tử các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số proton là :

a) 1, 3;      

b) 8, 16;          

c) 7, 9.

Những nguyên tố nào là kim loại ? Là phi kim ? Vì sao ?

Hướng dẫn giải

 

a) số p = Z = 1 : 1s1                   ;            

số p = Z = 3 : 1s2 2S1 ;

b) số p = Z = 8 : 1s2 2s2 2p4        ;          

số p = Z = 16 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 ;

c) số p = Z = 7 : 1s2 2s2 2p3        ;          

số p =Z = 9 : 1s2 2s2 2p5.

Nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng, nên nguyên tố có Z = 3 là kim loại, còn nguyên tố Z = 1 là H giống kim loại nhưng không phải là kim loại.

Nguyên tố phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng nên các nguyên tô có Z = 8, Z = 16, Z = 7, Z = 9 là phi kim.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học


Copyright @2024 - Designed by baivan.net