1. Em hãy điền tên gọi của các loài hoa có trong hình dưới đây.
Hướng dẫn trả lời:
a | b | c | d | e | g |
Hoa sen | Hoa phăng | Hoa mai | Hoa cúc | Hoa hồng | Hoa lan |
2. Em hãy điền tên gọi của các loại cây cảnh có trong hình dưới đây.
Hướng dẫn trả lời:
a | Cây trầu bà |
b | Cây tùng |
c | Cây vạn niên thanh |
d | Cây nha đam |
e | Cây dừa cảnh |
g | Cây chuối cảnh |
3. Em hãy điền tên và mô tả đặc điểm của các loại hoa, cây cảnh có trong hình dưới đây.
Hướng dẫn trả lời:
Hình | Tên | Đặc điểm |
1 | Hoa đào | - Cây thân gỗ nhỏ. - Lá hoa đào có hình mũi mác. |
2 | Cây xương rồng | - Thân mọng nước, hai lá mầm và có hoa giống như sen đá. - Mọc thành bụi, lá có dạng gai, mức độ thoát hơi nước thấp. |
3 | Hoa cẩm tú cầu | - Cánh hoa mỏng manh, xếp chồng chen chúc lẫn nhau. |
4 | Hoa cúc | - Thân cúc thuộc thân thảo nhỏ, có nhiều đốt giòn dễ gãy càng lớn càng cứng. - Hoa cúc có nhiều màu sắc khác nhau như màu đỏ, hồng, tím, trắng, vàng. |
5 | Cây phát tài | - Thân bụi có nhiều đốt , cây phát tài có nhiều nhánh. - Lá cây mọc dài bên ngoài lá màu xanh bên trong màu vàng lá trơn bóng. |
6 | Hoa phượng | - Tán lá của phượng khá rộng, hoa màu đỏ tươi hoặc đỏ cam, đôi giống có màu tím và cánh hoa xoè hết cỡ. - Thân hoa thường cao từ 6 - 15 mét. |
4. Em hãy nối thẻ mô tả đặc điểm, ý nghĩa của loại hoa, cây cảnh với hình ảnh minh hoạ sao cho phù hợp.
Thẻ 1 Đặc điểm: Hoa kết thành từng chùm , mỗi hoa có năm cánh; màu trắng, vàng, hồng hay xanh nhạt; mùi thơm nồng nàn, nhất là lúc về đêm. Ý nghĩa: Tượng trưng cho mùa thu Hà Nội. | |
Thẻ 2 Đặc điểm: Hoa có màu vàng, hình chuông, cánh loe rộng ở miệng; mỗi hoa có từ 4 đến 6 cánh, mép cánh tròn, mềm, mỏng. Ý nghĩa: Biểu tượng của sự thành công. | |
Thẻ 3 Đặc điểm: Cây thân leo, nhiều rễ; lá gần giống hình trái tim, có màu xanh bóng, thon dài ở phần đuôi. Ý nghĩa: Biểu tượng của sự phát triển thịnh vượng. | |
Thẻ 4 Đặc điểm: Cây có màu xanh đậm; lá cứng, dày, trông như ngọn giáo, viền lá màu vàng từ gốc lên đến ngọn. Ý nghĩa: Tượng trưng cho sự may mắn. | |
Thẻ 5 Đặc điểm: Hoa thường nở rộ vào lúc 10 giờ sáng; hoa có nhiều màu như tím, đỏ, vàng, cam,...; khi nở, cánh hoa xòe tròn, nhị hoa vàng óng. Ý nghĩa: Tượng trưng cho sự quyết đoán, chân thành. | |
Thẻ 6 Đặc điểm: Hoa có năm cánh; màu trắng, đỏ, hồng; mùi thơm ngào ngạt, thường nở vào mùa xuân cho đến mùa hè. Ý nghĩa: Biểu tượng của sức sống và những điều tốt lành. |
Hướng dẫn trả lời:
Thẻ 1 - Hoa sữa
Thẻ 2 - Hoa quỳnh anh vàng
Thẻ 3 - Cây trầu bà
Thẻ 4 - Cây lưỡi hổ
Thẻ 5 - Hoa mười giờ
Thẻ 6 - Hoa sứ (hoa đại)
5. Dựa vào các hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy điền lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống vào dưới mỗi hình sao cho phù hợp.
Hướng dẫn trả lời:
Hình | a | b | c | d | e | g | h | i |
Lợi ích | Làm cảnh | Sản xuất nước hoa | Trang trí văn phòng | Sản xuất mỹ phẩm làm đẹp | Làm cảnh | Chế biến món ăn | Thanh lọc không khí | Làm cảnh, trang trí khuôn viên. |
6. Em hãy nối các thẻ mô tả lợi ích hoa, cây cảnh với hình ảnh minh hoạ sao cho phù hợp.
Thẻ 1 Lợi ích: Cây được trồng để làm cảnh, thanh lọc không khí trong nhà, văn phòng,... | |
Thẻ 2 Lợi ích: Hoa có thể được sử dụng để chế biến thành những món ăn có lợi cho sức khỏe. | |
Thẻ 3 Lợi ích: Lá cây thường được dùng để chữa bỏng, cầm máu, giúp làm lành vết sẹo,.. | |
Thẻ 4 Lợi ích: Khi đã phơi khô, hoa được dùng để pha trà, giúp giải nhiệt cho cơ thể, làm đẹp da,... |
Hướng dẫn trả lời:
Thẻ 1 | Thẻ 2 | Thẻ 3 | Thẻ 4 |
Cây dương xỉ | Hoa lục bình | Cây sống đời | Hoa cúc họa mi |
7. Em hãy viết vào bảng dưới đây tên những loại hoa, cây cảnh khác mà em biết.
Tên loại hoa | |
Tên cây cảnh |
Hướng dẫn trả lời:
Tên loại hoa | Hoa ly, hoa cẩm chướng, hoa thược dược, hoa mẫu đơn, hoa violet,... |
Tên cây cảnh | Cây kim ngân, cây hạnh phúc, cây phú quý, cây đuôi công, cây phát tài,... |
8. Em hãy viết vào bảng đặc điểm và lợi ích của các loại hoa, cây cảnh dưới đây.
Hướng dẫn trả lời:
Hình | Đặc điểm | Lợi ích |
a | - Giống cây nhỏ, gần như không có thân mà chỉ thấy lá, là giống cây mọng nước và lá thường xếp thành hình như những bông hoa, nhất là hoa sen. - Ưa mọc trên đá, sỏi, những nơi khô cằn. | Gia tăng không khí; giải tỏa căng thẳng; cải thiện trí nhớ. |
b | - Dạng cây thân gỗ, phân nhánh nhiều, lá cây màu xanh, viền có răng cưa, lá mọc xen kẽ nhau. - Bông hoa có nhiều màu sắc khác nhau như màu vàng, đỏ, hồng, cam... - Hoa râm bụt to mọc đơn ở từng nách lá, những cánh hoa nhẹ nhàng mang màu sắc trẻ trung, tươi tắn. | Chống oxy hóa; làm thức uống... |
c | - Cây được lai giữa họ nhà cau và dừa. - Thân cây dừa cảnh hơi cong cong giống còn lá thì xẻ dài giống như họ nhà dừa. - Hoa và quả của nó lại có đặc điểm nổi bật giống như họ nhà cau. - Cây dừa cảnh thường mọc thành từng cụm, bụi chứ không mọc đơn lẻ từng cây một. | Trang trí |
d | - Mọc thành bụi, chiều cao cây từ 40 - 80 cm. - Thân cây mọc đứng, mảnh mai, vỏ thân màu xanh nhạt có nhiều phớt tím, trơn láng hoặc có lông thưa. - Cây có lá kép 3 lần, mọc so le nhau, cuống lá dài, lá chét hình thon đỉnh nhọn, gân lá hình lông chim, lá hoa sao nhái mềm. | Trang trí |
e | - Mọc thành từng bụi. - Lá cây màu xanh thẫm và bóng, có gân xanh nhạt màu. - Hoa nhỏ thường mọc thành cụm hình trụ cong; có màu trắng ngà hoặc vàng nhạt; và bên ngoài được bao quanh bởi mo lá hình gần giống trái tim có màu trắng muốt hoặc pha lẫn chút xanh nhạt. | Trang trí; tiêu diệt tế bào nấm mốc trong nhà. |
g | - Thuộc cây thân gỗ, phân nhiều nhánh. - Lá thường có màu xanh, lá đơn mọc cách nhau. Lá cây hoa giấy có hình trái xoan thon dài về đỉnh và tròn ở gốc. - Hoa giấy có nhiều cánh hợp lại thành, mỗi cánh hoa rất mỏng, giống như tờ giấy nên loài hoa này mới có tên gọi là hoa giấy. | Hạ sốt; trị ho; giải độc cơ thể; trang trí. |