F39. Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Chỉ có thể truy vấn trên một bảng dữ liệu.
2) Việc khai thác thông tin trong CSDL có thể cần dữ liệu ở hơn một bảng.
3) Một kiểu kết hợp dữ liệu hai bảng là ghép nối mỗi bản ghi ở bảng này với một hay một số bản ghi ở bảng kia.
4) Kết quả kết nối hai bảng là một bảng mới trong CSDL.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
2) Việc khai thác thông tin trong CSDL có thể cần dữ liệu ở hơn một bảng.
3) Một kiểu kết hợp dữ liệu hai bảng là ghép nối mỗi bản ghi ở bảng này với một hay một số bản ghi ở bảng kia.
F40. Trong các câu sau, câu nào đúng?
1) Điều kiện kết nối hai bản ghi thuộc hai bảng khác nhau trong một CSDL là điều kiện ghép nối hai bản ghi đó để được một bản ghi mới với thông tin đầy đủ hơn.
2) Câu truy vấn SQL dùng từ khóa INNER JOIN trong mệnh đề WHERE để chỉ thị kết nối hai bảng.
3) INNER JOIN là từ khoá thể hiện cách duy nhất kết nối hai bảng.
4) Điều kiện kết nối luôn là sự trùng khớp giá trị trên trường chung của hai bảng kết nối.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
1) Điều kiện kết nối hai bản ghi thuộc hai bảng khác nhau trong một CSDL là điều kiện ghép nối hai bản ghi đó để được một bản ghi mới với thông tin đầy đủ hơn.
F41. Giả sử thư viện của một trường học có CSDL gồm ba bảng với cấu trúc như sau:
SÁCH | NGƯỜI ĐỌC | |||||||
Mã sách | Tên sách | Số trang | Tác giả | Số thẻ TV | Họ và tên | Ngày sinh | Lớp | |
AN-01 | Âm nhạc ở quanh ta | 184 | Phạm Tuyên | HS-001 | Trần Văn An | 14/09/2006 | 12A2 | |
TO-01 | Sáng tạo Toán học | 308 | Polya | HS-002 | Lê Bình | 02/03/2007 | 11A1 | |
TH-01 | AI – Trí tuệ nhân tạo | 306 | Lasse Rouhiaine | HS-003 | Hà Thị Mai | 16/09/2007 | 11A2 | |
TH-02 | AI – Trí tuệ nhân tạo | 306 | Lasse Rouhiaine | HS-004 | Nguyễn Lộc | 05/10/2006 | 12A3 | |
... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
MƯỢN-TRẢ | |||
Số thẻ TV | Mã sách | Ngày mượn | Ngày trả |
HS-002 | TH-01 | 14/10/2022 | 21/10/2022 |
HS-001 | AN-01 | 02/10/2022 | 09/10/2022 |
... | ... | ... | ... |
Những yêu cầu nào dưới đây cần dữ liệu ở nhiều hơn một bảng? Đó là những bảng nào?
1) Tìm họ tên học sinh đã mượn quyển sách có Mã sách là "TH-22”, tên lớp của bạn ấy.
2) Hãy cho biết thông tin về những quyển sách mà học sinh có thể thư viện với Số thẻ TV “HS-136” đã mượn.
3) Bạn học sinh có Số thẻ TV “HS-024” học lớp nào?
4) Bạn học sinh có Số thẻ TV “HS-058" có tên là gì, đang học lớp nào và đã mượn cuốn sách tên là gì vào ngày 05/12/2022?
Hướng dẫn trả lời:
Yêu cầu 1 cần dữ liệu ở hai bảng MƯỢN-TRẢ và NGƯỜI ĐỌC
Yêu cầu 2 cần dữ liệu ở hai bảng MƯỢN-TRẢ và SÁCH
Yêu cầu 3 cần dữ liệu ở ba bảng MƯỢN-TRẢ, NGƯỜI ĐỌC và SÁCH
F42. Giả sử thư viện của một trường học có CSDL gồm ba bảng với cấu trúc như ở bài F41:
1) Để tìm họ tên học sinh đã mượn quyển sách có Mã sách “TH-22” và tên lớp của bạn ấy, có dùng được câu truy vấn SQL sau đây không ?
SELECT [NGƯỜI ĐỌC].[Họ và tên], [NGƯỜI ĐỌC].[Lớp]
FROM [NGƯỜI ĐỌC] INNER JOIN [MƯỢN-TRẢ] ON [NGƯỜI ĐỌC].[Số thẻ TV] = [MƯỢN-TRẢ].[Số thẻ TV]
WHERE [MƯỢN-TRẢ].[Mã sách]="TH-22"
2) Hãy viết câu truy vấn để trả lời câu hỏi: “Tên những quyển sách mà học sinh có thẻ thư viện với Số thẻ TV “HS-136” đã mượn là gì?”
Hướng dẫn trả lời:
1) Có thể dùng câu truy vấn SQL trên để tìm họ tên học sinh đã mượn quyển sách có Mã sách “TH-22” và tên lớp của bạn ấy.
2) Câu truy vấn SQL:
SELECT DISTINCT [SÁCH].[Tên sách]
FROM [SÁCH] INNER JOIN [MƯỢN-TRẢ] ON [SÁCH].[Mã sách] = [MƯỢN-TRẢ].[Mã sách]
WHERE [MƯỢN-TRẢ].[Số thẻ TV] = "HS-136"
F43. Giả sử một cơ sở kinh doanh dùng CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như sau:
KHÁCH HÀNG | ||
Tên trường | Mô tả | Khóa chính |
Mã khách hàng | Mỗi Mã khách hàng xác định duy nhất một khách hàng | Khóa chính |
Họ và tên | Họ và tên của khách hàng | |
Địa chỉ | Địa chỉ của khách hàng |
MẶT HÀNG | ||
Tên trường | Mô tả | Khóa chính |
Mã mặt hàng | Mỗi Mã mặt hàng xác định duy nhất một mặt hàng | Khóa chính |
Tên mặt hàng | Tên của mặt hàng | |
Đơn giá | Đơn giá của mặt hàng (VND) |
HÓA ĐƠN | ||
Tên trường | Mô tả | Khóa chính |
Số hiệu đơn | Mỗi Số hiệu đơn xác định duy nhất một hóa đơn đặt mua hàng | Khóa chính |
Mã khách hàng | Mã khách hàng | |
Mã mặt hàng | Mã mặt hàng | |
Số lượng | Số lượng hàng đặt mua | |
Ngày giao hàng | Ngày giao hàng |
1) Những yêu cầu nào dưới đây cần dữ liệu ở hai trong ba bảng đó? Yêu cầu đó cần liên kết với bảng nào và điều kiện kết nối là gì?
Yêu cầu 1: Tìm họ tên và địa chỉ của khách hàng liên quan đến hoá đơn có Số hiệu đơn là “S11".
Yêu cầu 2: Tìm tên mặt hàng và đơn giá đã được đặt mua trong đơn hàng có Số hiệu đơn là “S11”.
Yêu cầu 3: Tìm số lượng hàng đã đặt mua của Số hiệu đơn là “S11”.
2) Hãy viết câu truy vấn để trả lời được các yêu cầu trên.
Hướng dẫn trả lời:
1)
– Yêu cầu 1 cần hai bảng KHÁCH HÀNG và HÓA ĐƠN liên kết với nhau. Điều kiện kết nối là giá trị Mã khách hàng trùng nhau
- Yêu cầu 2 cần hai bảng MẶT HÀNG và HÓA ĐƠN liên kết với nhau. Điều kiện kết nối là giá trị Mã mặt hàng trùng nhau
- Yêu cầu 3 chỉ cần truy vấn trên bảng HÓA ĐƠN
2)
- Câu truy vấn cho yêu cầu 1:
SELECT [KHÁCH HÀNG].[Họ và tên], [KHÁCH HÀNG].[Địa chỉ]
FROM [KHÁCH HÀNG] INNER JOIN [HÓA ĐƠN] ON [KHÁCH HÀNG].[Mã khách hàng] = [HÓA ĐƠN].[Mã khách hàng]
WHERE [HÓA ĐƠN].[Số hiệu đơn]="S11"
- Câu truy vấn cho yêu cầu 2:
SELECT [MẶT HÀNG].[Tên mặt hàng], [MẶT HÀNG].[Đơn giá]
FROM [MẶT HÀNG] INNER JOIN [HÓA ĐƠN] ON [MẶT HÀNG].[Mã mặt hàng] = [HÓA ĐƠN].[Mã mặt hàng]
WHERE [HÓA ĐƠN].[Số hiệu đơn]="S11"
- Câu truy vấn cho yêu cầu 3:
SELECT [Số lượng]
FROM [HÓA ĐƠN]
WHERE [Số hiệu đơn]="S11"
F44. Trong các câu sau, câu nào SAI?
1) Báo cáo CSDL lấy dữ liệu từ các bảng hoặc từ truy vấn.
2) Báo cáo CSDL là một văn bản trình bày thông tin kết xuất từ CSDL cho xem và in được.
3) Trong báo cáo CSDL có thể trình bày nổi bật những so sánh quan trọng rút ra từ dữ liệu.
4) Các hệ quản trị CSDL không có công cụ để tạo báo cáo tự động.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
4) Các hệ quản trị CSDL không có công cụ để tạo báo cáo tự động.
F45. Những lí do nào làm cho nhu cầu xem báo cáo trong công tác quản lý rất lớn?
1) Báo cáo là văn bản trình bày thông tin trích rút từ CSDL với cách trình bày phù hợp với nhu cầu người xem.
2) Báo cáo thường được trình bày theo các mẫu quy định và có thể tuỳ biến.
3) Báo cáo được tạo tự động, nhanh chóng từ CSDL.
4) Báo cáo có thể xem trên màn hình, có thể in ra để xem, gửi đi hoặc lưu trữ.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
1) Báo cáo là văn bản trình bày thông tin trích rút từ CSDL với cách trình bày phù hợp với nhu cầu người xem.
2) Báo cáo thường được trình bày theo các mẫu quy định và có thể tuỳ biến.
4) Báo cáo có thể xem trên màn hình, có thể in ra để xem, gửi đi hoặc lưu trữ.