Trả lời: B. Protein vận chuyển trong màng sinh chất thường vận chuyển một loại phân tử nhất định.
Trả lời: C. Nhỏ và kị nước
Trả lời: D. Vận chuyển chủ động
Trả lời: D. Mức dung dịch ở bên nhánh b cao hơn so với bên nhánh a.
Trả lời: C. ưu trương đối với nước cất nhưng nhược trương đối với dung dịch muối.
Trả lời: A. Các tế bào động vật ở trong dung dịch đẳng trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch nhược trương.
Trả lời: A. trải qua quá trình phá vỡ tế bào.
Trả lời: B. tế bào động vật không có thành tế bào.
Trả lời: B. Sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây
Trả lời: D. vận chuyển các chất ưa nước.
Trả lời: A. xuất bào làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn nhập bào làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.
Trả lời: C. chất lỏng vào trong tế bào.
Trả lời: D. hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein.
Trả lời: B. Sự khuếch tán đơn giản không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển.
Trả lời: B. năng lượng hóa học.
Trả lời: D. (1), (2), (3)
Trả lời: B. adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.
Trả lời: C. một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó.
Trả lời: D. các phản ứng sinh tổng hợp, sự vận chuyển chủ động các chất qua màng và sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.
Trả lời: A. ATP cung cấp năng lượng kết hợp giữa phản ứng cần năng lượng và phản ứng giải phóng năng lượng.
Trả lời: D. (1), (2), (3)
Trả lời: D. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.
Trả lời: C. Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.
Trả lời: D. Hoạt động của enzyme chịu tác động của nồng độ cơ chất.
Trả lời: C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.
Trả lời: B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.
Trả lời: B. pH tối ưu của pepsin vào khoảng 2,0.
Trả lời: C. carbohydrate.
Trả lời: A. Là tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.
Trả lời: C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm.
Trả lời: D. màng thylakoid.
Trả lời: D. chứa các phân tử diệp lục.
Trả lời: A. truyền electron cho quang hệ II.
Trả lời: C. sự di chuyển của các electron trong chuỗi truyền electron từ quang hệ II.
Trả lời: B. ribulose bisphosphate.
Trả lời: B. glyceraldehyde 3-phosphate.
Trả lời: D. carbohydrate, amino acid và lipid.
Trả lời: A. quá trình đường phân.
Trả lời: D. quá trình phân giải glucose thành hai phân tử chứa ba carbon.
Trả lời: C. bị phân giải một phần và một phần năng lượng dự trữ trong phân tử được giải phóng.
Trả lời: B. pyruvic acid.
Trả lời: A. tạo ra hai phân tử CO2.
Trả lời: A. tạo ra hai phân tử CO2.
Trả lời: D. cung cấp năng lượng cho sự tổng hợp ATP.
Trả lời: D. phân tử hữu cơ từ pyruvic acid.
Trả lời: C. nhiều sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào.
Trả lời: D. chuyển hóa pyruvic acid thành lactic acid.
Trả lời: A. Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.
Trả lời: D. pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.
Trả lời: Khí O2 đi qua màng nhân tạo và màng sinh chất với tốc độ như nhau vì khí O2 khuếch tán tự do qua lớp lipid kép.Glucose đi qua màng sinh chất với tốc độ cao hơn rất nhiều vì glucose có khả năng khuếch tán rất thấp qua lớp lipid kép, glucose là chất dinh dưỡng, được vận chuyển bằng protein...
Trả lời: Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian: Dung dịch đường là ưu trương so với dịch tế bào trong mơ. Vì vậy, nước trong tế bào quả mơ đi ra ngoài kéo theo một số chất hòa tan.Lá xà lách héo rũ tươi trở lại khi ngâm trong nước một thời gian: Nước là nhược trương so với dịch tế...
Trả lời: Hiện tượng xảy ra đối với các tế bào được ngâm trong từng dung dịch:a) Dung dịch sucrose ưu trương: Nước di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào. Tế bào co lại và chết.b) Dung dịch glucose ưu trương: Glucose di chuyển vào bên trong tế bào, nước di chuyển ra bên ngoài tế bào cho đến khi nồng độ...
Trả lời: Tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh chất như ban đầu bằng cách sử dụng bơm vận chuyển chủ động.
Trả lời: a) Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là glucose.b) Có khoảng 65% tinh bột được phân giải sau 5 phút.c) Đường biểu diễn nằm ngang từ sau 10 phút vì tinh bột đã bị phân giải hoàn toàn.d) Đường biểu diễn sẽ ít dốc hơn nếu phản ứng được tiến hành ở 200C vì nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của...
Trả lời: a) Hình thức phân giải glucose của loài vi khuẩn X là hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), của loài vi khuẩn Y là lên men.b) Điều kiện môi trường sống của loài vi khuẩn X là có oxygen còn của loài Y là không có oxygen.