Trả lời: C. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ.
Trả lời: D. Carbon (C), hydrogen (H), nitrogen (N), oxygen (O)
Trả lời: A. Liên kết cộng hóa trị.
Trả lời: D. (1), (2), (3)
Trả lời: C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
Trả lời: B. Liên kết hydrogen
Trả lời: A. có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành
Trả lời: B. liên kết giữa các nguyên tử hydrogen - oxygen là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Trả lời: D. liên kết hydrogen
Trả lời: A. sự tỏa nhiệt do hình thành liên kết hydrogen
Trả lời: A. Phân tử tích điện âm
Trả lời: B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất
Trả lời: D. Amino acid, ví dụ như tryptophan
Trả lời: D. Amino acid, ví dụ như tryptophan
Trả lời: C. Acid béo / Triglyceride
Trả lời: B. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.
Trả lời: C. bao gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn
Trả lời: D. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động vật
Trả lời: A. chúng đều là polymer của glucose
Trả lời: C. disaccharide.
Trả lời: B. liên kết glycoside giữa các gốc glucose.
Trả lời: D. Cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.
Trả lời: B. Là chuỗi polysaccharide phân nhiều nhánh.
Trả lời: C. các mạch bên khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
Trả lời: C. các mạch bên khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
Trả lời: B. carboxyl và amino.
Trả lời: A. mạch bên của amino acid trong phân tử protein.
Trả lời: C. gồm một hoặc nhiều polypeptide.
Trả lời: A. Có thể phân nhánh.
Trả lời: D. hình dạng không gian ba chiều của chuỗi polypeptide cuộn gấp hoàn chỉnh
Trả lời: B. sự tương tác giữa bốn chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian nhất định.
Trả lời: D. (1), (2), (3)
Trả lời: D. (1), (2), (3)
Trả lời: A. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.
Trả lời: A. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.
Trả lời: C. là các polymer của nucleotide.
Trả lời: B. Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép.
Trả lời: B. một nitrogenous base
Trả lời: A. có số lượng base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine.
Trả lời: C. 3'-5' phosphodiester.
Trả lời: C. loại đường có trong bộ khung đường - phosphate.
Trả lời: B. liên kết hydrogen giữa cytosine và guanine.
Trả lời: D. (1), (4), (5)
Trả lời: A. Chúng hòa tan trong nước.
Trả lời: B. Vận chuyển các chất qua màng.
Trả lời: B. tích trữ nhiều năng lượng hơn liên kết carbon - oxygen trong phân tử carbohydrate.
Trả lời: C. một acid béo.
Trả lời: D. (1), (2), (3)
Trả lời: D. lưỡng cực (có phần ưa nước, có phần kị nước).
Trả lời: A. một lipid được hình thành từ ba phân tử acid béo và một phân tử glycerol bằng phản ứng loại nước.
Trả lời: Đáp án: (a) - (5); (b) - (4); (c) - (1); (d) - (2); (e) - (3)
Trả lời: Carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào vì:Các phân tử sinh học là các hợp chất hữu cơ (chứa carbon).Carbon tạo mạch xương sống của các phân tử sinh học.Carbon có thể tạo các loại liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử...
Trả lời: Những đặc điểm của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng:Triglyceride chứa các mạch hydrocarbon dài với tỉ lệ C/O cao hơn nhiều so với carbohydrate, do đó dự trữ nhiều năng lượng hơn.Ngoài ra, triglyceride kị nước nên chiếm thể tích ít hơn trong tế bào.
Trả lời: a) Hợp chất có tỉ lệ các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen là 1:2:1 là monosaccharide vì monosaccharide có công thức phân tử Cn(H2O)n và thuộc loại hexose vì nó có 6 carbon.b) Hexose là phân tử cung cấp năng lượng cho tế bào, ví dụ glucose là nguồn cung cấp năng lượng cho nhiều tế bào nhân...
Trả lời: a) Peptide có 5 amino acid.b) Liên kết peptidec) Đầu có nhóm amino tự do và nhóm carboxyl tự do