Giải SBT cánh diều sinh học 10 chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật

Hướng dẫn giải:chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật - sách SBT sinh học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 9.1. Câu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?

A. Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.

B. Vi sinh vật nhỏ bé nên quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.

C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.

D. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.

Trả lời:

  • D. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
Trả lời: B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ.
Trả lời: B. nguồn năng lượng và nguồn carbon.
Trả lời: C. chuẩn bị tiêu bản - hong khô tiêu bản - nhuộm tiêu bản - rửa tiêu bản - thấm khô tiêu bản - soi kính.
Trả lời: B. chuẩn bị môi trường phân lập - mở nắp đĩa petri - đậy nắp đĩa petri - cố định nắp đĩa petri - ủ ở nhiệt độ phù hợp trong 2 - 3 ngày - quan sát kết quả.
Trả lời: A. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
Trả lời: B. Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường, chúng tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, chuẩn bị cho quá trình phân bào; mật độ tế bào trong quần thể gần như không thay đổi.
Trả lời: D. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.
Trả lời: C. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính và hữu tính.
Trả lời: B. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu một hoặc một vài nhóm vi sinh vật gây bệnh.
Trả lời: C. kết hợp giữa các amino acid với nhau.
Trả lời: B. Giúp tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào.
Trả lời: C. Vi sinh vật sử dụng enzyme cellulase có sẵn trong môi trường để biến đổi cellulose thành các phân tử đường.
Trả lời: B. Khi môi trường thiếu nitrogen, vi sinh vật có thể khử của amino acid, do đó có hiện tượng khí NH3 bay ra.
Trả lời: D. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật đều diễn ra ở tế bào chất.
Trả lời: B. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
Trả lời: Căn cứ để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật:Cấu tạo cơ thể: đơn bào hoặc tập hợp đa bào.Kích thước: nhỏ bé (thường chỉ quan sát được bằng kính hiển vi).
Trả lời: Kiểu dinh dưỡng chỉ có ở vi sinh vật: hóa tự dưỡng (vi khuẩn oxi hóa hydrogen, oxi hóa sắt), quang dị dưỡng (vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục).Kiểu dinh dưỡng có ở các sinh vật khác: hóa dị dưỡng (động vật, nấm, người), quang tự dưỡng (thực vật, tảo).
Trả lời: Mục đích của quá trình phân lập: tách riêng từng tế bào vi sinh vật ra khỏi tập hợp các tế bào vi sinh vật.Ý nghĩa của quá trình phân lập: có những dòng thuần chủng phục vụ nghiên cứu và ứng dụng.
Trả lời:    Tế bào vi sinh vật thường nhỏ và thường có màu nhạt do đó rất khó quan sát. Nhuộm vi sinh vật với các chất màu giúp cho quá trình quan sát được dễ dàng hơn.
Trả lời:   Xác định các thành phần cấu tạo và các đặc điểm của tế bào vi sinh vật, từ đó định hướng nghiên cứu và ứng dụng phù hợp.
Trả lời: - Giống nhau: Mật độ tế bào trong quần thể hầu như không thay đổi.- Khác nhau:+ Ở pha tiềm phát (pha lag): Các tế bào vi khuẩn hầu như không phân chia, chúng thích ứng dần với môi trường, tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, chuẩn bị cho quá trình phân bào.+ Ở pha cân bằng: Các tế bào trong...
Trả lời: a) Kết quả đếm số tế bào của quần thể vi khuẩn E. coli trong bình nuôi cấy theo thời gian.b) Sau n thế hệ phân chia, quần thể vi khuẩn E. coli trên đạt được mật độ tế bào (Nt) trong quần thể là: Nt = 10 x 2n (tế bào/mL).c) Nếu số tế bào ban đầu của quần thể vi khuẩn...
Trả lời: Do g = 0,5 (giờ) nên 6 giờ nuôi cấy tương đương 12 thế hệ phân chia → Mật độ vi khuẩn Bacillus subtillis trong dịch nuôi sau 6 giờ nuôi cấy là: 2.103.2.12 = 8,192.106 (tế bào/mL).
Trả lời:    Giống nhau: Đều sinh bào tử vô tính trên các sợi khí sinh của nấm mốc.   Khác nhau:Nấm mốc chi Mucor: Các bào tử vô tính nằm trong túi kín.Nấm mốc chi Aspergillus: Các bào tử vô tính không nằm trong túi kín mà đính trên các cấu trúc hình thành bào tử của sợi nấm.
Trả lời: Vì môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao thường có áp suất thẩm thấu cao và hoạt độ nước thấp, do vậy chỉ có rất ít vi sinh vật thuộc nhóm ưa áp và chịu được hoạt độ nước thấp sinh sống.
Trả lời: Không, vì các biểu hiện bệnh tương tự có thể do các vi sinh vật khác nhau gây nên và việc lạm dụng thuốc kháng sinh với liều lượng cao hơn gây hiện tượng nhờn thuốc (kháng kháng sinh) làm giảm hoặc mất hiệu lực của thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh.
Trả lời: Ý nghĩa của quá trình tổng hợp:Hình thành nguyên liệu để xây dựng tế bào.Dự trữ năng lượng cho tế bào.
Trả lời: Ý nghĩa của quá trình quang hợp ở vi sinh vật:Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (dự trữ năng lượng cho tế bào).Tổng hợp chất hữu cơ để xây dựng tế bào.Giải phóng O2 cho sinh giới.
Trả lời: Ý nghĩa của quá trình phân giải:Hình thành nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.Giải phóng năng lượng cho các hoạt động của tế bào.
Trả lời:    Cơ chế của quá trình lên men sữa chua: vi khuẩn lactic chuyển hóa carbohydrate (glucose, lactose, saccharose, …) thành lactic acid.   Cơ chế đông tụ của sữa chua: lactic acid làm cho pH của môi trường giảm, khi pH giảm sẽ làm cho protein bị kết tủa dẫn đến hiện tượng đông tụ.
Trả lời: Cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì: nấm men lên men chuyển hóa carbohydrate (glucose, lactose, saccharose,…) thành ethanol và khí CO2.Cơ chế nở ra của bánh mì: khí CO2 sinh ra nhiều nhưng không thoát được ra ngoài sẽ làm cho bánh mì nở to ra.
Trả lời: Quá trình lên men lactic sẽ tạo ra lactic acid và làm cho pH của môi trường giảm, pH giảm sẽ tạo điều kiện cho những sinh vật ưa acid ví dụ nấm men và nấm mốc phát triển. Nấm phân hủy các chất hữu cơ trong môi trường dưa chua và làm cho dưa bị khú (thối).
Trả lời: Tác hại của quá trình tổng hợp: tổng hợp các chất độc đối với con người ví dụ như độc tố ở vi khuẩn, nấm mốc.Tác hại của quá trình phân giải: phân giải làm hỏng lương thực, thực phẩm, các vật dụng hằng ngày.
Trả lời: Trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng, sinh khối vi sinh vật được sử dụng để:Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học như: kháng sinh, enzyme, các chất kích thích/ ức chế sinh trưởng,… để điều trị và chẩn đoán bệnh, nâng cao sức khỏe con người.Chế biến trực tiếp thành các sản phẩm lên men vi sinh (...
Trả lời: Kể theo thực tế của địa phương dựa vào các gợi ý ở cột bên trái của hình 20.7 (SGK Sinh học 10 trang 128).
Tìm kiếm google: Giải SBT sinh học 10 cánh diều, giải vở bài tập sinh học 10 cánh diều, giải BT sinh học chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com