Giải SBT cánh diều vật lí 10 chủ đề 2 phần I Lực và gia tốc

Giải chi tiết, cụ thể SBT Vật lí 10 bộ sách cánh diều chủ đề 2 phần I Lực và gia tốc . Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

Giải bài tập 2.1 trang 19 sbt vật lí 10 cánh diều

Bài 2.1 Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì

A. gia tốc của vật không đổi.

B. gia tốc của vật giảm.

C. gia tốc của vật tăng.

D. gia tốc và vận tốc của vật đều giảm.

Trả lời:

  • Đáp án B

Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì gia tốc của vật giảm vì gia tốc tỉ lệ thuận với lực kéo.

Trả lời: Đáp án CDo xe tải có khối lượng lớn hơn xe con, muốn hai xe dừng lại cùng lúc thì gia tốc gây ra cho xe tải phải lớn hơn gia tốc gây ra cho xe con.Vậy là lực hãm của xe tải phải lớn hơn lực hãm của xe con.
Trả lời: Đáp án BĐổi 54 km/h = 15 m/sGia tốc: $a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{15-0}{0,02}=750 m/s^{2}$Lực tác dụng lên quả bóng: F = ma = 0,5.750 = 375N.
Trả lời: Đáp án AĐổi 1,6 tấn = 1600 kg; 24 kN = 24000N; 108 km/h = 30 m/s.Gia tốc: $a=\frac{F}{m}=\frac{24000}{1600}=15 m/s^{2}$Ta có: $a=\frac{\Delta v}{t}\Rightarrow t=\frac{\Delta v}{a}=\frac{30-0}{15}=2 s$Vậy thời gian để xe tăng tốc từ trạng thái nghỉ ($v_{o}$ = 0) lên đến tốc độ v = 108 km/h là 2...
Trả lời: Đáp án DTừ công thức: F = m.aTa có đơn vị tương ứng: 1N = 1kg.1m/s$^{2}$.
Trả lời: Tiến hành thí nghiệm: Thực hiện thí nghiệm với các xe có khối lượng khác nhau, xác định các kết quả đo lực khi gia tốc của xe như nhau. Từ đó xét liên hệ giữa lực và khối lượng khi gia tốc không đổi.
Trả lời: Đổi 1,8 tấn = 1800 kg.Lực tác dụng: F = ma = 1800.2 = 3600 N.
Trả lời: Đổi 5 tấn = 5000kgGia tốc của tên lửa là:$a=\frac{F}{m}=\frac{400000}{5000}=80 m/s^{2}$.
Trả lời: Khối lượng tổng cộng của người và xe là 70 kg.Gia tốc: $a=\frac{F}{m}=\frac{140}{70}=2 m/s^{2}$Vận tốc của xe sau 5 s là:v = at = 2.5 = 10 m/s.
Trả lời: $[VT]=[p]=N/m^{2}=\frac{kg.m/s^{2}}{m^{2}}=\frac{kg}{ms^{2}}$$[VP]=\frac{kg}{m^{3}}.\frac{m}{s^{2}}.m=\frac{kg}{ms^{2}}$
Trả lời: Đổi 75,6 km/h = 21 m/sKhối lượng xe khi đầy đủ tải trọng là:2,10.10$^{3}$ + 950 = 3,05.10$^{3}$ kgGia tốc của xe là:$a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{21-0}{3}=7m/s^{2}$.Lực tác dụng lên xe khi tăng tốc là: F = m.a = 3,05.10$^{3}$.7 = 21,4.10$^{3}$ N.
Tìm kiếm google: Giải SBT vật lí 10 cánh diều, giải vở bài tập vật lí 10 cánh diều, giải BT vật lí 10 cánh diều chủ đề 2 phần I Lực và gia tốc

Xem thêm các môn học

Giải SBT vật lí 10 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net