Giải SBT cánh diều vật lí 10 chủ đề 2 phần V Tổng hợp và phân tích lực

Giải chi tiết, cụ thể SBT Vật lí 10 bộ sách cánh diều chủ đề 2 phần V Tổng hợp và phân tích lực. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

Giải bài tập 2.46 trang 27 sbt vật lí 10 cánh diều

Bài 2.46 Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể

A. nhỏ hơn 6 N.

B. lớn hơn 8 N.

C. nhận giá trị bất kì.

D. nhận giá trị trong khoảng từ 2 N đến 14 N.

Trả lời:

  • Đáp án D

 

Độ lớn hợp lực thỏa mãn: |$F_{1}-F_{2}$≤ ≤ F$_{1}$ + F$_{2}$.

Trả lời: a) Giản đồ vectơ như hình 2.49G.b) Hai lực trên cùng một đường thẳng và ngược chiều nên hợp lực F có độ lớn:F = 2 000 – 1 000 = 1 000 (N)Và có chiều của lực lớn hơn, tức là cùng chiều với lực kéo của dù lên người đó (hướng lên).c) Hợp lực ngược chiều với chiều chuyển động rơi nên gây ra gia tốc...
Trả lời: a) Hợp lực là cạnh huyền của tam giác vuông trong giản đồ vectơ. Sử dụng công thức Pythagoras, ta tính được độ lớn của hợp lực:$F=\sqrt{F_{1}^{2}+F_{2}^{2}}=\sqrt{10^{2}+20^{2}}=10\sqrt{5}N$b) Góc θ giữa hợp lực và phương ngang được xác định bởi:tan=$\frac{20}{10}=2\Rightarrow \theta =63,...
Trả lời: a) Hình 2.51G.a biểu diễn các lực tác dụng lên viên đáb) Hình 2.51G.b biểu diễn giản đồ vectơ lực. F⃗  là hợp lực tác dụng lên viên đá. c) Sử dụng định lí Pythagoras tính được độ lớn của hợp lực:$F=\sqrt{P^{2}+F_{d}^{2}}=\sqrt{15^{2}+3^{2}}=15,3N$Góc θ của hợp lực so...
Trả lời: a) Vì tàu đang chuyển động với vận tốc không đổi nên nó đang ở trạng thái cân bằng.b) Lực đẩy Archimedes của nước lên tàu cân bằng với trọng lực của tàu:FA = P = 1 000 kNc) Lực cản của nước cân bằng với lực đẩy của động cơ:Fc = Fđ = 50 kN
Trả lời: a) Các lực tác dụng lên thiết bị như trong hình Thành phần của hợp lực trên phương thẳng đứng:$F_{y}=P-F_{A}=2,5-0,5=2(N)$Thành phần của hợp lực trên phương ngang:$F_{x}=F_{đ}$ = 1,5 NĐộ lớn hợp lực tác dụng lên thiết bị:$F=\sqrt{F_{x}^{2}+F_{y}^{2}}=\sqrt{1,5^{2}+2^{2}}=2,5$ Nb) Độ lớn hợp...
Trả lời: a) Các thành phần của lực được xác định như hình 2.54G.$F_{x}=Fcos\theta =100.cos30^{o}=50 \sqrt{3}$$F_{y}=Fsin\theta =100.sin30^{o}=50$c) $F=\sqrt{F_{x}^{2}+F_{y}^{2}}=\sqrt{(50\sqrt{3})^{2}+50^{2}}=100$N.
Trả lời: Các thành phần của lực được xác định như hình dưới.a) Độ lớn của các thành phần:$F_{x}=Fcos\theta =250.cos45^{o}=125\sqrt{2}$ N$F_{y}=Fsin\theta =250.sin45^{o}=125\sqrt{2}$ Nb) Hai thành phần có độ lớn bằng nhau vì góc hợp bởi các thành phần với hợp lực đều bằng 45$^{o}$.
Trả lời: a) Các lực tác dụng lên vận động viên gồm:Trọng lực P = 350 N.Phản lực của mặt đất: N = 329 NLực ma sát: F$_{ms}$ = 60 Nb) Thành phần theo phương mặt dốc của trọng lực:c) Theo phương mặt dốc có thành phần P$_{x}$ và lực ma sát tác dụng lên vận động viên.Vì P$_{x}$ > F$_{ms}$ nên...
Trả lời: a) Biểu diễn giản đồ vectơ như hình dưới.Hệ thống sẽ cân bằng nếu vòng kim loại chịu tác dụng của các lực cân bằng trên mỗi phương, tức là: $T_{3x}=T_{1}$ và $T_{3y}=T_{2}$Với góc nghiêng 53$^{o}$ được giữ lúc đầu thì:$T_{3x}=T_{3}.cos53^{o}=5.cos53^{o}=3(N)=T_{1}$$T_{3y}=T_{3}.sin53^{o}=...
Tìm kiếm google: Giải SBT vật lí 10 cánh diều, giải vở bài tập vật lí 10 cánh diều, giải BT vật lí 10 cánh diều chủ đề 2 phần V Tổng hợp và phân tích lực

Xem thêm các môn học

Giải SBT vật lí 10 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net