Giải SBT cánh diều vật lí 10 chủ đề 1 phần IV Chuyển động biến đổi

Giải chi tiết, cụ thể SBT Vật lí 10 bộ sách cánh diều chủ đề 1 phần IV Chuyển động biến đổi . Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

Giải bài tập 1.35 trang 12 sbt vật lí 10 cánh diều

Bài 1.35 Các công thức về chuyển động có thể được sử dụng cho 

A. chỉ chuyển động theo đường thẳng. 

B. chỉ chuyển động cong. 

C. chuyển động theo đường tròn. 

D. tất cả các dạng chuyển động.

Trả lời:

  • Các công thức về chuyển động có thể được sử dụng cho chỉ chuyển động theo đường thẳng. 
Trả lời: Quãng đường:S = $\frac{1}{2}.a.t^{2} = \frac{1}{2}.9,8.t^{2} = 4,9t^{2}$
Trả lời: Chuyển động theo phương ngang của quả bóng không chịu tác dụng của trọng lực Vậy là chuyển động đều với vận tốc không đổi và không ảnh hưởng bởi tác dụng của trọng lực.
Trả lời: Tầm xa lớn nhất khi góc bắn có giá trị $45^{o}$.
Trả lời: Ta có: v = $v_{o}$ + atNên $v_{o}$ = v - at = 6,6 - 0,3.12 = 3 m/s.
Trả lời: Cách 1:a) Ta có: d = $\frac{v_{o}+v}{2}$.t => v = $\frac{2.d}{t}$ - v$_{o}$ = $\frac{2.50}{6}$ = 16,7 m/sCách 2:a) Ta có: S = v$_{o}$t + $\frac{1}{2}$at$^{2}$<=> 50 = 0 + $\frac{1}{2}$a.6$^{2}$=> a = 2,78 m/s$^{2}$v = v$_{o}$ + at = 0 + 2,78.6 = 16,7 m/sVậy vận tốc cuối cùng...
Trả lời: a) Ta có: S = v$_{o}$t + $\frac{1}{2}$at$^{2}$ = 5,6.4 + $\frac{1}{2}$.0,6.4$^{2}$=> s = 27,2 mb) Vận tốc cuối cùng sau khi tăng tốc là:v = v$_{o}$ + at = 5,6 + 0,6.4 = 8 m/s.
Trả lời: a) Ta có: v$^{2}$ - v$_{o}$$^{2}$ = 2aS=> a = $\frac{v^{2} - v_{o}^{2}}{2S}$ = $\frac{14^{2}-22^{2}}{2.125}$ = -1,125 m/s$^{2}$b) Thời gian để thay đổi vận tốc là:v = v$_{o}$ + at=> t = $\frac{v-v_{o}}{a} = \frac{14-22}{-1,125}$ = 6,9 s.
Trả lời: a) Gọi t là thời gian từ thời điểm ô tô bắt đầu vượt đến thời điểm cảnh sát đuổi kịp ô tô.Quãng đường ô tô đi được từ lúc vượt qua cảnh sát đến lúc cảnh sát đuổi kịp ô tô là:S$_{1}$ = 24tQuãng đường cảnh sát đi đến lúc cảnh sát đuổi kịp ô tô là:S$_{2} = \frac{1}{2}at^{2} = \frac{1}{2}.2,1.t^{2} = 1...
Trả lời: Gọi vận tốc của tàu khi bắt đầu đi ngang qua học sinh là v$_{o}$.Quãng đường 2 toa đầu tiên đi qua người:S$_{1}$ = v$_{o}$t$_{1}$ + $\frac{1}{2}.a.t_{1}^{2}$ = 40 m (1)Quãng đường 4 toa đầu tiên đi qua người:S$_{2}$ = v$_{o}$t$_{2}$ + $\frac{1}{2}.a.t_{2}^{2}$ = 80 m (2)Với $t_{1}$ = 2 s và $t_{2...
Trả lời: Chọn chiều dương hướng ra ngoài, vuông góc với tường.Ta có: v = v$_{o}$ + at=> a = $\frac{v-v_{o}}{t} = \frac{22-(-25)}{3,5.10^{-3}}$ = 1,34.10$^{4}$ m/s$^{2}$.Gia tốc có chiều dương đã chọn.
Trả lời: a) Ta có: d = $\frac{v_{o}+v}{2}$.t $\Leftrightarrow $ 40 = $\frac{v_{o}+2,8}{2}$.8,5=> v$_{o}$ = 6,61 m/sb) Gia tốc của xe là:a = $\frac{2,8 - 6,61}{8,5}$ = -0,448 m/s$^{2}$.
Trả lời: Ta có: v = v$_{o}$ + at $\Rightarrow $ t = $\frac{v-v_{o}}{a} $Thời gian để ô tô đạt đến tốc độ 31 m/s là:t = $\frac{31-25}{1,8}$ = 3,3 s.
Trả lời: Quãng đường ô tô đi được khi đang tăng tốc là:S = $\frac{v^{2} - v_{o}^{2}}{2a}$ = $\frac{31^{2} - 25^{2}}{2.1,8}$ = 93,3 m.
Trả lời: Ta có: v = v$_{o}$ + at $\Rightarrow $ t = $\frac{v-v_{o}}{a} $Thời gian để người ấy tăng tốc là:t = $\frac{9-0}{6}$ = 1,5 s.
Trả lời: Cách 1:Quãng đường ô tô đi được trong thời gian này chính là độ dịch chuyển:S = d = $\frac{v_{o}+v}{2}$.t = $\frac{20+5}{2}$.6 = 75 m.Cách 2:Ta có: v = v$_{o}$ + at $\Rightarrow $ a = $\frac{v-v_{o}}{t} $ = $\frac{20 - 5}{6}$ = 2,5 m/s$^{2}$.Lại có: S = v$_{o}$t + $\frac{1}{2}$at$^{2}$ = 5.6...
Trả lời: Đổi 2,4 km = 2400 m Gia tốc tối thiểu phải có để cất cánh là:a = $\frac{v^{2} - v_{o}^{2}}{2S}$ = $\frac{110^{2} - 0^{2}}{2.2400}$ = 2,52 m.
Trả lời: a) Độ dịch chuyển từ t = 0 s đến t = 50 s bằng diện tích của phần bên dưới đồ thị v – t:$d_{0-50} = \frac{1}{2}.50.15 + 50.(4-15) + \frac{1}{2}.50.10 = 1 875 m$$d_{0-50} = 1,88 km$b) Độ dịch chuyển từ t = 10 s đến t = 40 s là:$d_{0-50} = \frac{1}{2}.(50+33).5 + 50.25 = 1475,5 m$$d_{...
Trả lời: Chọn chiều dương là chiều chuyển động.Khi ô tô hãm phanh thì gia tốc ngược chiều chuyển động$\Rightarrow a = -9 m/s^{2}$Ta có:$v^{2}$ - v$_{o}^{2}$ = 2aS $\Rightarrow 0^{2} - v_{o}^{2}$ = 2.(-9).125$\Rightarrow v_{o}$ = 47,4 m/sVậy tốc độ của xe trước khi hãm phanh là: 47,4 m/s.
Trả lời: Chọn chiều dương là chiều chuyển động.Khi ô tô hãm phanh thì gia tốc ngược chiều chuyển động$\Rightarrow a = -9 m/s^{2}$Ta có:$v^{2}$ - v$_{o}^{2}$ = 2aS $\Rightarrow 0^{2} - v_{o}^{2}$ = 2.(-9).125$\Rightarrow v_{o}$ = 47,4 m/sVậy tốc độ của xe trước khi hãm phanh là: 47,4 m/s.
Trả lời: Chọn chiều dương là chiều chuyển động.Khi ô tô hãm phanh thì gia tốc ngược chiều chuyển động$\Rightarrow a = -0,85g m/s^{2}$Ta có: $v^{2}$ - v$_{o}^{2}$ = 2aS $\Rightarrow 0^{2} - v_{o}^{2}$ = 2.(-0,85.9,8).12,8$\Rightarrow $ v = 14,6 m/sVậy tốc độ của xe trước khi hãm phanh là: 14,6 m/s....
Trả lời: Nếu không có lực cản của không khí thì hạt mưa có thể được coi như một vật rơi tự do.Ta có: $v^{2}$ - v$_{o}^{2}$ = 2aS = 2gh với v$_{o}$ = 0 m/sVận tốc khi chạm đất là:v = $\sqrt{2gh} = \sqrt{2.9,8.1000}$ = 140 m/s.
Trả lời: Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng. Chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng khi được ném lên trên. Gốc tọa độ tại vị trí ném.a) Khi quả bóng lên đến độ cao cực đại thì vận tốc tại đó bằng 0.Gia tốc trọng trường có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống$\Rightarrow $ngược chiều chuyển động...
Trả lời: a) Con vít A rơi với vận tốc ban đầu v (bằng vận tốc của sàn thang máy: có phương thẳng đứng, chiều hướng lên).Con vít B rơi tự do không vận tốc đầu.Nên con vít B sẽ chạm đất trước con vít A.b) Con vít A chạm đất có tốc độ lớn hơn do nó có vận tốc ban đầu khác không.
Trả lời: Ta có: S = v$_{o}$t + $\frac{1}{2}$gt$^{2}$ $\Rightarrow $ 1,2 = 0 + $\frac{1}{2}$.g.1,2$^{2}$ $\Rightarrow $ g = 1,7 m/s$^{2}$.
Trả lời: a) Đường đi của viên đạn có dạng parabol hoặc ban đầu nằm ngang, cong dần xuống dưới (về phía mặt đất).b) Thời gian để viên đạn chạm đất: t = $\sqrt{\frac{2S}{g}}$ = $\sqrt{\frac{2.1,2}{9,8}}$ = 0,49 s.Khoảng cách tầm xa: L = v$_{o}$.t = 280.0,49 = 137,2 m.
Trả lời: a. Ta có: a = $\frac{\Delta v}{\Delta t}$ = $\frac{0 - 8,8}{0,9 - 0}$ = -9,8 m/s$^{2}$.Chứng tỏ viên gạch chuyển động với gia tốc có độ lớn 9,8 m/s$^{2}$.b. Độ dốc của đồ thị (v – t) cho biết vận tốc đang giảm dần về độ lớn, chiều vẫn giữ nguyên, gia tốc và vận tốc ngược chiều nhau.$\Rightarrow $...
Trả lời:  Chọn chiều dương hướng xuống.Thả một quả bóng rơi tự do không tốc độ, quả bóng chạm mặt sàn với tốc độ là 4 m/sTa có: $v^{2}$ - v$_{o}^{2}$ = 2aS = 2gh với v$_{o}$ = 0 m/s$\Rightarrow $ v = $\sqrt{2gh}$ = 4 m/s.a) Ném quả bóng thẳng đứng xuống với tốc độ ban đầu 3 m/sTa có: $v_{1}^{2}$ - v$_{...
Trả lời: Chọn chiều dương hướng xuống.Ta có: Quả bóng được thả với tốc độ ban đầu bằng 0$s_{1} = \frac{1}{2}gt^{2}$Quả bóng được ném lên với tốc độ ban đầu v$s_{2} = |-vt - \frac{1}{2}gt^{2}|$Dễ thấy $s_{1} < s_{2}$Vì vậy, quả bóng thả rơi đi được một quãng đường nhỏ hơn quả bóng được ném lên....
Trả lời: Thời gian để hòn đá chạm đất: t = $\sqrt{\frac{2S}{g}}$ = $\sqrt{\frac{2.45}{9,8}}$ = 3 s.Khoảng cách tầm xa: L = v$_{o}$.t = 15.3 = 45 m.
Trả lời: Khoảng cách tầm xa: L = v$_{o}$.t Thời gian để hòn đá chạm đất: t = $\sqrt{\frac{2h}{g}}$$\Leftrightarrow L$ = $v_{o}.\sqrt{\frac{2h}{g}}$$\Rightarrow $ $v_{o}$ = $L.\sqrt{\frac{g}{2h}}$ = $15.\sqrt{\frac{9,8}{2.30}}$ = 6,1 m/s.
Trả lời: Thành phần theo phương ngang của vận tốc quả bóng là:$v_{x} = v_{o}cos30^{o} = \frac{v_{o}\sqrt{3}}{2}$Thành phần theo phương thẳng đứng của vận tốc quả bóng là:$v_{y} = v_{o}sin30^{o} = \frac{v_{o}}{2}$Quả bóng chạm đất khi:$h = v_{o}sin30^{o}t - \frac{1}{2}gt^{2} = 0$$\Rightarrow t = \frac{2v_{o}...
Trả lời: a) Thành phần nằm ngang của vận tốc:$v_{x}$ = $v_{o}$ = 8,2 m/sThành phần thẳng đứng của vận tốc:$v_{y}$ = $v_{o}tan60^{o}$ = 8,2.$tan60^{o}$ = 14,2 m/sTại điểm Đ:$\Rightarrow t$ = $\frac{v_{y}}{g}$ = $\frac{14,2}{9,8}$ = 1,45sKhoảng cách mà quả bóng rơi theo phương thẳng đứng:h = $\...
Tìm kiếm google: Giải SBT vật lí 10 cánh diều, giải vở bài tập vật lí 10 cánh diều, giải BT vật lí 10 cánh diều chủ đề 1 phần IV Chuyển động biến đổi

Xem thêm các môn học

Giải SBT vật lí 10 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com