Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đăng.
1.1. Quy luật đa đới là sự fey đổi có quy luật của tắt cả các hành phần địa lí và cảnh quan theo
A. thời gian. B. độ cao và hướng địa hình.
C. vĩ độ. D. khoảng cách gần hay xa đại dương.
1.2. Các loại gió nào đưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới?
A. Gió Mậu dịch, gió mùa, gió Tây ôn đới.
B. Gió mùa, gió Tây ôn đới, gió fơn,
C. Gió Mậu dịch, gió Đông cực, gió fơn.
D. Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
1.3. Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây?
A. Vòng tuần hoàn của nước.
B. Các hoàn lưu trên đại đương.
C. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất.
D. Các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
1.4. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là
A. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại đương đã ảnh hướng tới khí hậu của các vùng đai ven bờ.
B. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
C. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
D. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
1.5. Nguyên nhận tạo nên các đai cao ở miền núi là sự giảm nhanh
A. nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.
B. lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.
C. nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.
D. nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khi theo độ cao.
1.6. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai
A. nhiệt theo độ cao. B. khí áp theo độ cao.
C. khí hậu theo độ cao. D. đất và thực vật theo độ cao.
1.7. Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là
A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
C. sự hình thành của các vành đai đảo, quán đảo ven các lục địa.
D. các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
1.8. Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi
A. nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ. B. lượng mưa theo kinh độ.
C. các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. D. các nhóm đất theo kinh độ.