Dựa vào bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm Loại cây | 2000 | 2019 |
Lúa gạo | 598,7 | 755,5 |
Lúa mì | 585,0 | 765,8 |
Ngô | 592,0 | 1 148,5 |
Cây lương thực khác | 283,0 | 406,1 |
Tổng số | 2 058,7 | 3 075,9 |
- Tính cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 2000 và năm 2019.
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 2000 và năm 2019.
- Nhận xét về quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 2019 so với năm 2000.
Trả lời:
Tính cơ cấu áp dụng theo công thức: Lấy từng loại cây/tổng số x 100
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: %)
Năm Loại cây | 2000 | 2019 |
Lúa gạo | 29,1 | 24,6 |
Lúa mì | 28,4 | 24,9 |
Ngô | 28,8 | 37,3 |
Cây lương thực khác | 13,7 | 13,2 |
Tổng số | 100,0 | 100,0 |
Vẽ biểu đồ:
- Tính bán kính: Bán kính đường tròn năm 2019 lớn gấp 1,22 lần bán kinh đường tròn năm 2000.
Nhận xét:
- Về quy mô: Sản lượng lương thực từng loại cây cũng như tổng sản lượng lương thực của thế giới đều tăng lên do nhu cầu về lương thực của con người ngày càng lớn.
- Về cơ cấu: Năm 2019, tỉ trọng của lúa gạo, lúa mì và các cây lương thực khác giảm còn tỉ trọng của ngô tăng lên.