Giải SBT Kết nối tri thức địa lí 10 bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới

Hướng dẫn giải: bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới SBT địa lí 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Tốc độ gia tăng dân số thế giới trong thế kỉ XXI

A. rất nhanh. B. nhanh.

C. có xu hướng giảm. D. không tăng, không giảm.

  • Trả lời: Chọn đáp án C. có xu hướng giảm.

1.2. Hiện tượng bùng nổ dân số diễn ra

A. chủ yếu ở các nước đang phát triển. B. chủ yếu ở các nước phát triển.

C. chủ yếu ở các nước châu Phi. D. ở tất cả các nước.

  • Trả lời: Chọn đáp án A. chủ yếu ở các nước đang phát triển.

1.3. Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số là

A. sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

B. tổng của tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

C. sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.

D. tương quan giữa số người sinh ra trong năm và số dân trung bình của năm đó.

  • Trả lời: Chọn đáp án A. sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

1.4. Gia tăng dân số thực tế là

A. tổng giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %.

B. hiệu giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %.

C. tổng giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %.

D. tổng giữa tỉ suắt nhập cư và ti suất xuất cư, đơn vị tính là %.

  • Trả lời: Chọn đáp án A. tổng giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %.

1.5. Động lực phát triển dân số là

A. tỉ suất sinh thô. B. tỉ suất nhập cư.

C. tỉ suất tăng tự nhiên dân số. D. tỉ suất tăng dân số cơ học.

  • Trả lời: Chọn đáp án C. tỉ suất tăng tự nhiên dân số.

1.6. Nhân tố nào làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?

A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước.  B. Thiên tai ngày càng nhiều.

C. Phong tục tập quán lạc hậu. D.Tiến bộ bề mặt y tế và khoa học - kỹ thuật. 

  • Trả lời: Chọn đáp án D.Tiến bộ bề mặt y tế và khoa học - kỹ thuật. 

1.7. Già hoá dân số là nguyên nhân làm cho

A, tỉ suất sinh thô ngày càng tăng.

B. tỉ suất tử thô ngày càng tăng.

C. tuổi thọ trung bình ngày càng giảm.

D. di cư trên thế giới ngày càng tăng.

  • Trả lời: Chọn đáp án B. tỉ suất tử thô ngày càng tăng.

1.8. Dân số thế giới tăng hay giảm là do

A. sinh đẻ và tử vong.

B. số trẻ tử vong hàng năm.

C. số người nhập cư.

D. số người xuất cư.

  • Trả lời: Chọn đáp án A. sinh đẻ và tử vong.

1.9. Cơ cấu dân số thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là cơ câu dân số theo

A. lao động. B. giới tính.

C. độ tuổi. D. trình độ văn hoá.

  • Trả lời: Chọn đáp án C. độ tuổi.
Trả lời: (1) chênh lệch(2) tỉ suất xuất cư (3) lớn hơn(4) nhỏ hơn(5) không ảnh hưởng 
Trả lời: Câu đúng là: b, cCâu sai là: a ,dSửa câu a: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân và trình độ học vấn của dân cư. Sửa câu d: Ở các nước thu nhập cao, lao động tập trung chủ yếu ở khu vực dịch vụ. 
Trả lời: Nhận xét sự thay đổi: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô giai đoạn 2015 - 2020 của thế, các nước phát triển và các nước đang phát triển đều giảm so với giai đoạn 1950 - 1955.Nguyên nhân: do không còn chiến tranh, đời sống nhân dân ngày càng cao, tiến bộ trong lĩnh vực y tế....
Trả lời: Câu đúng là: b, dCâu sai là: a, c Sửa câu a: Điều kiện tự nhiên và môi tường sống thuận lợi góp phần tăng mức nhập cư và ngược lại.Sửa câu c: Nhìn chung, trình độ phát triển kinh tế và mức sống cao làm giảm mức sinh, mức xuất cư và ngược lại.
Trả lời: Tỉ suất tăng tự nhiên dân số là 8,6%.Tỉ suất tăng dân số cơ học là 2.1%,Tỉ lệ tăng dân số thực tế là 1,07%.
Trả lời: Gia tăng dân số do gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng dân số thực tế chính là gia tăng dân số tự nhiên vì gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng đến số dân, nên gia tăng tự nhiên là động lực gia tăng dân só thế giới. Trên phạm vi từng châu lục, quốc gia.......
Trả lời: Ghép A - 1 - b)Ghép B - 3 - a)Ghép C - 2 c) 
Trả lời: Áp dụng công thức: số dân bộ phận/tổng số dân x 100 NămNhóm tuổi1950200020500 – 1434,230,121,115 – 6460,763,063,065 trở lên5,16,915,9Tổng cộng100,0100,0100,0Vẽ biểu đồ:Nhận xét: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của thế giới có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng nhóm tuổi 0 - 14, tăng tỉ trọng...
Trả lời: Nhận xét: Cơ cấu dân số theo tuổi của các châu lục khác nhau. Châu Phi dân số trẻ, châu Á dân số vàng, châu Âu dân số già.Mỗi loại cơ cấu dân số có tác động đến kinh tế - xã hội: Cơ cấu dân số trẻ: có nguồn dự trữ lao động dồi dào, nguồn lao động khá đông đảo, chi phí cho chăm sóc trẻ em lớn....
Trả lời: Di cư có nhiều nguyên nhân, do lực đẩy từ nơi đi như điều kiên tự nhiên không thuận lợi, thiếu việc làm,... hay do lực hút ở nơi đến như: điều kiện sống thuận lợi, dễ xin việc, thu nhập cao,...Di cư có tác động lớn tới kinh tế, xã hội, môi trường cả nơi đi và nơi đến. Nơi đi có thể gây tình trạng...
Trả lời: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở các nước phương Đông lá do ảnh hưởng lớn bởi quan niệm xã hội, phong tục tập quán....Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh sẽ gây nên nhiều hậu quả như: mất cân bằng nam - nữ, tệ nạn xã hội....
Tìm kiếm google: Giải SBT địa lí 10 kết nối tri thức, giải vở bài tập địa lí 10 KNTT, giải BT địa lí 10 kntt Giải SBT bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới

Xem thêm các môn học

Giải SBT địa lí 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com