Giải vật lí 10 CTST bài 4 : Chuyển động thẳng

Giải bài 4 chuyển động thẳng - Sách chân trời sáng tạo vật lí 10. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Trả lời: - Ví trị và toạ độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc.- Ví dụ : Theo như hình trên Nếu lấy điểm O làm gốc thì toạ độ cũng như vị trí của điểm N sẽ khác so với khi lấy điểm M làm gốc 
Trả lời: Câu 2.Tốc độ trung bình của vận động viên ở nội dung 100m là : 100/49,82= 2,007m/sTốc độ trung bình của vận động viên ở nội dung 200m là :200/ 111,51= 1,79m/s=> Người này bơi nhanh hơn ở nội dung 100m
Trả lời: Câu 3. Ví dụ : Một xe máy chạy trên quãng đường dài 500m trong thời gian 40s. Như vậy tốc độ trung bình của xe là 12,5m/s. Nhưng trên quãng đường đó, có lúc xe đi với tốc độ 10m/s, có khi lại đi với tốc độ 15m/s. Như vậy ta không thể nhận định chính xác là xe máy đi nhanh hay chậm khi chỉ dựa vào...
Trả lời: Câu 4.Trong thời gian xác định , cả xe xanh và xe cam đều đi được quãng đường là $x_{A}x_{B}$ nhưg có chiều ngược nhauTrong thời gian xác định, vận động viên bơi được quãng đường là 2l, nhưng lúc bơi xuôi và lúc bơi ngược lại có chiều ngược nhau
Trả lời: Câu 5. Quãng đường đi được của xe xanh và xe cam là : $x_{A}x_{B}$Độ biến thiên của xe xanh là $x_{A}x_{B}$Độ biến thiên của xe cam là -$x_{A}x_{B}$Quãng đường mag vận động viên bơi được là 2lĐộ dịch chuyển của vận động viên là 0
Trả lời: Câu 1. Độ dịch chuyển của em ở trường hợp :a. 1 000mb. 1 000- 500= 500mc. 0m
Trả lời: Câu 6. Chưa đủ dữ kiện vì đang thiếu dữ kiện là chiều của chuyển động và vật lấy làm mốcLuyện tập 2.Vận tốc trung bình của vận động viên là : 0/t=0Tốc độ trung bình của vận động viên là : 2l/t
Trả lời: Câu 7.a.Độ dịch chuyển của con rùa trong những khoảng thời gian liên tiếp là 2s thì đều bằng 0,2m.Độ dịch chuyển của viên bi trong những khoảng thời gian liên tiếp là 0,1s có sự chênh lệch :Thời gian (s)Độ dịch chuyển (m)0-0,10,0490,1-0,10,1470,2-0,30,2450,3- 0,40,3430,4- 0,50,441b.
Trả lời: Câu 8.a. Độ dốc của một đường thẳng có thể mang dấu âm (-) hoặc dương (+), tùy vào gốc tọa độ ( giả sử một đường thẳng chạy qua các điểm (4, 15) và (3, 21). Độ dốc của đường thẳng sẽ là : -6 )Tốc độ hay chính là độ lớn của độ dốc và = $\left | \frac{\Delta d}{\Delta t} \right | = \...
Trả lời: Câu 1.a. Lập hệ thức liên hệ  :Vận tốc của xe xuất hát tại A: $v_{A}$=$\frac{\Delta d_{A}}{\Delta t_{A}}$Vận tốc của xe xuất hát tại B : $v_{B}$=$\frac{\Delta d_{B}}{\Delta t_{B}}$Khi 2 xe gặp nhau: $d_{A} = d_{B}$b. Lúc 9h, xe xuất phát từ A đi được quãng đường : 0,5.60 = 30km.Khi hai xe gặp...
Tìm kiếm google: giải vật lí 10 sách mới, giải vật lí 10 CTST, giải sách chân trời sáng tạo vật lí 10, giải bài 4 chuyển động thẳng

Xem thêm các môn học

Giải vật lí 10 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com